Alphadon

Alphadon
Thời điểm hóa thạch: Late Cretaceous
Tình trạng bảo tồn
Hóa thạch
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Liên bộ (superordo)Ameridelphia
Bộ (ordo)Didelphimorphia
Họ (familia)Alphadontidae
Chi (genus)Alphadon
Species[1]
  • A. marshi (type)
    Simpson, 1927
  • A. wilsoni
    Lillegraven, 1969
  • A. halleyi
    Sahni, 1972
  • A. attaragos
    Lillegraven & McKenna, 1986
  • A. sahnii
    Lillegraven & McKenna, 1986
  • A. clemensi
    Eaton, 1993
  • A. lillegraveni
    Eaton, 1993
  • A. perexiguus
    Cifelli, 1994
  • A. eatoni
    Cifelli & Muizon, 1998

Alphadon (nghĩa "răng đầu tiên")[2] là một chi động vật có vú nguyên thủy nhỏ, là một thành viên của metatheria, một nhóm động vật có vú gồm cả thú có túi ngày nay. Hóa thạch của chúng được phát hiện lần đầu tiên và do George Gaylord Simpson đặt tên năm 1929.

Người ta không biết nhiều đến hình dạng của chúng vì chúng chỉ được biết qua những chiếc răng hóa thạch. Chiều dài cơ thể của chúng có thể khoảng 12 in (30 cm) và có thể có những nét tương đồng với chồn Opossum ngày nay. Từ những chiếc răng, có thể kết luận chúng là động vật ăn tạp, ăn hoa quả, những động vật không xương sống và cả có xương sống nhỏ.[2]

Alphadon sống vào giai đoạn cuối của kỷ Creta, cùng với những loài khủng long như TyrannosaurusTriceratops. Hóa thạch của chúng được tìm thấy khắp Bắc Mỹ, từ cực bắc như Alberta, Canada đến cực nam như New Mexico ở Mỹ.[2]

Một loài điển hình là A. marshi.[2]

Loài Nortedelphys jasoni ban đầu được Storer mô tả thuộc chi Alphadon (năm 1991); tuy nhiên, it was subsequently transferred to the herpetotheriid genus Nortedelphys.[3]

Số lượng các loài thú có túi ở Bắc Mỹ giảm mạnh vào cuối kỷ Creta. Alphadon đại diện cho dòng sống sót duy nhất cùng với hậu duệ của nó ở thế PaleocenPeradectes.[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mikko's 2003
  2. ^ a b c d Enchanted Learning 2010
  3. ^ Thomas E. Williamson, Stephen L. Brusatte, Thomas D. Carr, Anne Weil and Barbara R. Standhardt (2012). “The phylogeny and evolution of Cretaceous–Palaeogene metatherians: cladistic analysis and description of new early Palaeocene specimens from the Nacimiento Formation, New Mexico”. Journal of Systematic Palaeontology. 10 (4): 625–651. doi:10.1080/14772019.2011.631592.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Jehle 2005

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Trong số đó người giữ vai trò như thợ rèn chính, người sỡ hữu kỹ năng chế tác cao nhất của guild chính là Amanomahitotsu
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato is a Hydro DPS character who deals high amount of Hydro damage through his enhanced Normal Attacks by using his skill
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Một quán net sạch sẽ và chất lượng tại Thủy Nguyên, Hải Phòng bạn nên ghé qua