Amrubicin

Amrubicin
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngIV
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (7S,9S)-9-Acetyl-9-amino-7-[(2S,4S,5R)-4,5-dihydroxyoxan-2-yl]oxy-6,11-dihydroxy-8,10-dihydro-7H-tetracene-5,12-dione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC25H25NO9
Khối lượng phân tử483.46 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C2c1c(O)c5c(c(O)c1C(=O)c3ccccc23)C[C@](C(=O)C)(N)C[C@@H]5O[C@@H]4OC[C@@H](O)[C@@H](O)C4
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C25H25NO9/c1-10(27)25(26)7-13-18(16(8-25)35-17-6-14(28)15(29)9-34-17)24(33)20-19(23(13)32)21(30)11-4-2-3-5-12(11)22(20)31/h2-5,14-17,28-29,32-33H,6-9,26H2,1H3/t14-,15+,16-,17-,25-/m0/s1 ☑Y
  • Key:VJZITPJGSQKZMX-XDPRQOKASA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Amrubicin (INN; trước đây gọi là SM-5887) là một anthracycline được sử dụng trong điều trị ung thư phổi.[1] Nó được bán tại Nhật Bản từ năm 2002 bởi Sumitomo dưới tên thương hiệu Calsed.[2]

Amrubicin hoạt động bằng cách ức chế topoisomerase II, và đã được so sánh trong các thử nghiệm lâm sàng với topotecan, một chất ức chế Topoisomerase I.[3][4]

Nó cũng đã được nghiên cứu để điều trị ung thư biểu mô bàng quang [5] và ung thư dạ dày.[6]

Amrubicin là dẫn xuất anthracycline đầu tiên được tạo ra bởi sự tổng hợp de novo và được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1989 bởi các nhà khoa học từ Sumitomo.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ueoka H, Ohnoshi T, Kimura I (tháng 11 năm 1992). “[New anthracycline analogues in the treatment of lung cancer]”. Gan to Kagaku Ryoho (bằng tiếng Nhật). 19 (13): 2146–9. PMID 1332624.
  2. ^ Sumitomo Pharmaceuticals Co., Ltd. (2003). “CALSED for Injection (English)” (PDF). Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2008. [liên kết hỏng]
  3. ^ Celgene Corporation (2008). “Amrubicin(R) Receives FDA Orphan Drug Designation for the Treatment of Small Cell Lung Cancer”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ Medical News Today (2007). “Pharmion's Amrubicin Shows Encouraging Results Compared To Standard Of Care In Second Line Treatment Of Small Cell Lung Cancer”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ Ohmori H, Tsushima T, Kobashi K (tháng 4 năm 1996). “[Experimental studies on intravesical instillation of SM-5887, a novel anthracycline derivative for treatment of bladder carcinoma]”. Gan to Kagaku Ryoho (bằng tiếng Nhật). 23 (5): 601–6. PMID 8678519.
  6. ^ Tsushima K, Sakata Y, Munakata A, và đồng nghiệp (tháng 6 năm 1991). “[A phase II study of SM-5887 for advanced gastric cancer]”. Gan to Kagaku Ryoho (bằng tiếng Nhật). 18 (7): 1151–4. PMID 1647150.
  7. ^ Hanada M. Amrubicin, Chapter 6 in Case Studies in Modern Drug Discovery and Development. Eds. Huang X and Aslanian RG. John Wiley & Sons, 2012 ISBN 9780470601815 P 106
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Giữa tâm bão dịch bệnh corona, mỗi người cần chú ý bảo vệ sức khỏe để phòng tránh vi khuẩn tấn công vào cơ thể
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.