Androstephium breviflorum | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocot |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Asparagaceae |
Phân họ (subfamilia) | Brodiaeoideae |
Chi (genus) | Androstephium |
Loài (species) | A. breviflorum |
Danh pháp hai phần | |
Androstephium breviflorum S.Wats., 1873 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Bessera breviflora (S.Watson) Jeps., 1921 |
Androstephium breviflorum là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được S.Watson mô tả khoa học đầu tiên năm 1873.[1]
Loài thực vật một lá mầm này là bản địa vùng hoang mạc ở miền tây Hoa Kỳ, từ Wyoming và New Mexico ở phía đông kéo về phía tây qua Đại Bồn địa Hoa Kỳ và hoang mạc Sonora, tới vùng cây bụi creozot trong hoang mạc Mojave ở miền đông California.
Nó sinh sống ở độ cao 100–1.600 mét (330–5.250 ft) trong các loại đất cát tới đá của các vùng đất cây bụi hoang mạc và khô cằn thưa cây cối.
Androstephium breviflorum là cây thân thảo sống lâu năm, mọc ra từ thân hành hình cầu.
Cụm hoa của nó bao gồm 1 cuống dài tới 30 cm, chứa tới 12 hoa hình phễu với màu từ trắng tới tím oải hương nhạt, mỗi hoa dài 1–2 cm. Ra hoa từ tháng 3 tới tháng 6. Quả là quả nang 3 ngăn dài trên 1 cm.