Angianthus

Angianthus
Angianthus pusillus
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Asterids
Bộ: Asterales
Họ: Asteraceae
Liên tông: Asterodae
Tông: Gnaphalieae
Chi: Angianthus
J.C.Wendl., nom. cons.[1]
Các đồng nghĩa[2]
  • Gamozygis Turcz.
  • Cylindrosorus Benth.
  • Chromochiton Cass.
  • Hirnellia Cass.
  • Skirrhophorus DC.
  • Cassinia R.Br. 1813, rejected name, not R.Br. 1817
  • Phyllocalymma Benth.
  • Eriocladium Lindl.

Angianthus là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae).[3][4][5] Tất cả các loài thuộc chi này đều là loài đặc hữu của Úc.[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này được Johann Christoph Wendland mô tả lần đầu năm 1810, với loài đầu tiên là Angianthus tomentosus.[3][4] Tên của chi bắt nguồn từ angeion trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái bình hoặc cái cốc, và anthos, có nghĩa là hoa.[6] Angianthus tomentosus, dù ban đầu được xem như loài điển hình,[3] nhưng hiện nay lại được xem là đồng nghĩa của Siloxerus tomentosus, dù vậy thì tên chi Angianthus vẫn được giữ lại thay vì sử dụng Siloxerus.[1][7]

Tính đến tháng 5 năm 2024, Plants of the World Online chấp nhận các loài sau đây:[8]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). International Plant Names Index http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=331348-2. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ a b Flann, C (ed) 2009+ Global Compositae Checklist
  3. ^ a b c Angianthus. Australian Plant Name Index, IBIS database. Centre for Plant Biodiversity Research, Australian Government. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ a b c Wendland, Johann Christoph. 1810. Collectio Plantarum 2(2): 31, t. 48
  5. ^ Tropicos, Angianthus J.C. Wendl.
  6. ^ Black, J.M. & Robertson, E.L. (1957) Flora of South Australia Edn. 2, 4: 923.
  7. ^ Wiersema, J.H.; Turland, N.J.; Barrie, F.R.; Greuter, W.; Hawksworth, D.L.; Herendeen, P.S.; Knapp, S.; Kusber, W.-H.; Li, D.-Z.; Marhold, K.; May, T.W.; McNeill, J.; Monro, A.M.; Prado, J.; Price, M.J. & Smith, G.F. biên tập (2018). “Search for 'Angianthus'”. International Code of Nomenclature for algae, fungi, and plants: Appendices I–VII. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2024.
  8. ^ Angianthus J.C.Wendl.”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Victor gặp Emily trong một hoàn cảnh khá trớ trêu. Emily là một cô gái hồng nhan bạc mệnh, vì trót trao nhầm tình yêu cho một kẻ đểu cáng mà ra đi tức tưởi trong bộ váy cưới
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield