Anigozanthos

Anigozanthos
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Commelinales
Họ (familia)Haemodoraceae
Chi (genus)Anigozanthos
Labill., 1800
Loài điển hình
Anigozanthos rufus
Labill., 1800
Các loài
12. Xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Anigosanthos DC., 1807 orth. var.
  • Anigosia Salisb., 1812
  • Macropidia Harv., 1855
  • Schwaegrichenia Spreng., 1815

Anigozanthos là một chi thực vật có hoa trong họ Haemodoraceae.[1]

Chi này được Jacques Labillardière đặt tên trong cuốn sách Relation du Voyage à la Recherche de la Pérouse của ông, được phát hành năm 1800.[2] Nhà thực vật học người Pháp đã thu thập và mô tả loài điển hình của chi là Anigozanthos rufa trong chuyến thám hiểm của Antoine Bruni d'Entrecasteaux tới tây nam Australia năm 1792.[3][4]

Tên gọi phổ thông bằng tiếng Anh của các loài trong chi này là kangaroo paw (bàn chân kangaroo) hay cat's paw (bàn chân mèo), phụ thuộc vào hình dáng hoa của chúng.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Lai ghép thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ phổ biến của Anigozanthos như là một loại cây trồng trong vườn hay loại hoa cắt sản xuất quy mô công nghiệp, đã dẫn đến sự phát triển của nhiều giống cây trồng. Cơ quan Đăng ký Giống cây trồng Australia liệt kê 27 tên gọi và mô tả giống cây trồng đã đăng ký, bắt nguồn từ tên chi.[5] Một lượng lớn bằng sáng chế cho các giống cây trồng này, được chấp nhận (accepted) hay công nhận (granted) là các 'variety', được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu Plant breeders' rights.[6]

  • Anigozanthos ‘Amber Velvet’
  • Anigozanthos ‘Autumn Mystery’
  • Anigozanthos ‘Autumn Sunrise’
  • Anigozanthos ‘Baby Roo’
  • Anigozanthos ‘Big Red’
  • Anigozanthos ‘Bush Ember’
  • Anigozanthos ‘Bush Emerald’
  • Anigozanthos ‘Bush Glow’
  • Anigozanthos ‘Bush Inferno’
  • Anigozanthos ‘Bush Ochre’
  • Anigozanthos ‘Bush Pearl’
  • Anigozanthos 'Bush Ranger'
  • Anigozanthos ‘Bush Spark’
  • Anigozanthos ‘Bush Volcano’
  • Anigozanthos ‘Charm’
  • Anigozanthos ‘Copper Charm’
  • Anigozanthos ‘Dwarf Delight’
  • Anigozanthos ‘Early Spring’
  • Anigozanthos ‘Gold Velvet’
  • Anigozanthos ‘Green Dragon’
  • Anigozanthos ‘Harmony’
  • Anigozanthos ‘Hickman’s Delight’
  • Anigozanthos 'Kings Park Federation Flame'
  • Anigozanthos ‘Lilac Queen’
  • Anigozanthos ‘Little Jewel’
  • Anigozanthos ‘Mini Red’
  • Anigozanthos ‘Miniprolific’
  • Anigozanthos ‘Patricia’
  • Anigozanthos ‘Pink Joey’
  • Anigozanthos Bush Ballad hay ‘Ramboball’
  • Anigozanthos Bush Blitz hay ‘Ramboblitz’
  • Anigozanthos Bush Bonanza hay ‘Rambubona’
  • Anigozanthos Bush Elegance hay ‘Rambueleg’
  • Anigozanthos Bush Dance hay‘Rambudan’
  • Anigozanthos Bush Diamond hay ‘Rambodiam’
  • Anigozanthos Bush Fury hay ‘Rambofury’
  • Anigozanthos Bush Rampage hay ‘Ramboramp’ hoặc 'Rampaging Roy Slaven'
  • Anigozanthos ‘Regal Claw’
  • Anigozanthos ‘Regal Velvet’
  • Anigozanthos ‘Red Cross’
  • Anigozanthos ‘Rogue Radiance’
  • Anigozanthos ‘Ruby Jools’
  • Anigozanthos ‘Space Age’
  • Anigozanthos ‘Spence‘s Spectacular’
  • Anigozanthos ‘Sue Dixon’
  • Anigozanthos ‘Unity’
  • Anigozanthos ‘Velvet Harmony’
  • Anigozanthos ‘Werite Woorata’

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Anigozanthos. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ Anigozanthos Labill”. Australian Plant Name Index (APNI), cơ sở dữ liệu IBIS. Trung tâm Nghiên cứu Đa dạng sinh học Thực vật (Centre for Plant Biodiversity Research), Chính phủ Úc.
  3. ^ Relation du Voyage à la Recherche de la Pérouse, quyển 1, trang 465.
  4. ^ Barker, Robyn (tháng 6 năm 2003). “Labillardière, French naturalist extraordinaire” (PDF). Australian Systematic Botany Society Newsletter. ASBS. tr. 19. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  5. ^ “List of Registered Cultivars derived from Australian native flora”. Australian Cultivar Registration Authority. 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2009.
  6. ^ Anigozanthos. Plant Breeder's Rights. IP Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Smile là một bộ phim kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên bộ phim ngắn năm 2020 Laura Has’t Slept của anh ấy
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Akasaka Ryuunosuke (赤坂 龍之介 - Akasaka Ryūnosuke) là bệnh nhân cư trú tại phòng 102 của trại Sakurasou. Cậu là học sinh năm hai của cao trung Suiko (trực thuộc đại học Suimei).
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho mấy ní cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer nè