Ao no Hako

Ao no Hako
Bìa tập tankōbon đầu tiên với nhân vật Kano Chinatsu (trái) và Inomata Taiki (phải)
アオのハコ
(Ao no Hako)
Thể loại
Manga
Tác giảMiura Kouji
Nhà xuất bảnShueisha
Nhà xuất bản khác
Đối tượngShōnen
Ấn hiệuJump Comics
Tạp chíWeekly Shōnen Jump
Đăng tải12 tháng 4 năm 2021 – nay
Số tập18
Anime
Đạo diễnYano Yūichirō
Kịch bảnKakihara Yūko
Hãng phim
Cấp phépNetflix
Phát sóng Tháng 10 năm 2024 – đang lên lịch
icon Cổng thông tin Anime và manga

Ao no Hako (Nhật: アオのハコ? "Chiếc hộp xanh") là một series manga Nhật Bản được viết và minh họa bởi Miura Koji. Bộ truyện được đăng dài kỳ trên tạp chí shōnen Weekly Shōnen Jump của Shueisha từ tháng 4 năm 2021. Đến tháng 12 năm 2024, các chương của bộ truyện đã được tổng hợp thành 18 tập tankōbon. Bộ truyện được chuyển thể thành series anime truyền hình do Telecom Animation FilmTMS Entertainment phối hợp sản xuất.

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ truyện tập trung vào Inomata Taiki, một học sinh tại trường cấp 2 và cấp 3 Eimei. Cậu là thành viên của đội tuyển cầu lông nam. Mỗi buổi sáng, cậu tập luyện cùng với nữ sinh lớp trên và là người mà cậu thầm thích Kano Chinatsu của đội tuyển bóng rổ nữ. Đột nhiên, Chinatsu chuyển đến sống cùng với gia đình của Taiki khi bố mẹ cô rời Nhật Bản để đi công tác ở nước ngoài. Với việc sống chung với Chinatsu, Taiki đặt mục tiêu từ từ tiến tới lấy lòng cô bé trong khi cả hai đều hướng đến việc được tham dự giải vô địch toàn quốc.[5]

Nhân vật

[sửa | sửa mã nguồn]
Inomata Taiki (猪股 大喜?)
Lồng tiếng bởi: Chiba Shōya[6]
Kano Chinatsu (鹿野 千夏?)
Lồng tiếng bởi: Ueda Reina[6]
Chōno Hina (蝶野 雛?)
Lồng tiếng bởi: Kitō Akari[4]

Phương tiện truyền thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Được viết kịch bản và minh họa bởi Miura Koji, Ao no Hako được đăng dài kỳ trên tạp chí shōnen Weekly Shōnen Jump của Shueisha từ ngày tháng 4 năm 2021.[7][8] Các chương của bộ truyện được tổng hợp thành các tập tankōbon riêng lẻ. Tập đầu tiên của truyện được phát hành vào ngày 4 tháng 8 năm 2021.[9] Tính đến ngày 4 tháng 12 năm 2024, 18 tập đã được phát hành.

Vào ngày 3 tháng 8 năm 2020, phiên bản one-shot của Ao no Hako được xuất bản trên Weekly Shōnen Jump.[10][11]

Truyện đã được mua bản quyền xuất bản ở Bắc Mỹ song song với thời điểm phát hành tại Nhật Bản. Các chương của bộ truyện được Viz Media phát hành dưới dạng kỹ thuật số trên trang web Shonen Jump.[12] Shueisha cũng phát hành bộ truyện phiên bản chuyển ngữ tiếng Anh miễn phí trên ứng dụng và trang web Manga Plus.[13] Vào tháng 2 năm 2022, Viz Media thông báo rằng họ đã cấp phép xuất bản bộ truyện dưới dạng in, phát hành tập truyện đầu tiên vào ngày 1 tháng 11 cùng năm.[14] Manga cũng được mua bản quyền ở Indonesia bởi Elex Media Komputindo.[15]

Danh sách tập truyện

[sửa | sửa mã nguồn]
#Ngày phát hành tiếng NhậtISBN tiếng Nhật
1 4 tháng 8 năm 2021[16]978-4-08-882731-5
  1. Chinatsu Senpai (千夏先輩 Chinatsu Senpai?)
  2. Intāhai itte kudasai (インターハイ行ってください Intāhai itte kudasai?)
  3. Tanin no Furi (他人のフリ Tanin no Furi?)
  4. Erabareshimono (選ばれし者 Erabareshimono?)
  1. Yobikata (呼び方 Yobikata?)
  2. Ippo demo (一歩でも Ippo demo?)
  3. Daijōbu (大丈夫 Daijōbu?)
2 4 tháng 10 năm 2021[17]978-4-08-882794-0
  1. Daburusu (ダブルス Daburusu?)
  2. Jāji (ジャージ Jāji?)
  3. Zenjitsu (前日 Zenjitsu?)
  4. Chiku Yosen (地区予選 Chiku Yosen?)
  5. Aitsu ga Kattara (あいつが勝ったら Aitsu ga Kattara?)
  1. Dēto (デート Dēto?)
  2. Suizokukan (水族館 Suizokukan?)
  3. Futsū no Joshi (普通の女子 Futsū no Joshi?)
  4. Dōshi (同志 Dōshi?)
3 4 tháng 1 năm 2022[18]978-4-08-883007-0
  1. Mondainai Desu (問題ないです Mondainai Desu?)
  2. Ganbarette Itte (がんばれって言って Ganbarette Itte?)
  3. Nimotsu Ohakobi Shimasu (荷物お運びします Nimotsu Ohakobi Shimasu?)
  4. Nusumigiki (盗み聞き Nusumigiki?)
  5. Hitotsu Chōdai? (一つちょうだい? Hitotsu Chōdai??)
  1. Ippon! (一本! Ippon!?)
  2. Zettai Ireru! (絶対入れる! Zettai Ireru!?)
  3. Sore ga Supōtsu Daro (それがスポーツだろ Sore ga Supōtsu Daro?)
  4. Otsukaresama (お疲れ様 Otsukaresama?)
4 4 tháng 3 năm 2022[19]978-4-08-883063-6
  1. Ōen suru yo (応援するよ Ōen suru yo?)
  2. Myaku Ari (脈アリ Myaku Ari?)
  3. Jibun no Ie (自分の家 Jibun no Ie?)
  4. Yokunai Koto (良くないこと Yokunai Koto?)
  5. Ochikazuki ni (お近づきに Ochikazuki ni?)
  1. O Dēto Deshō ka (おデートでしょうか O Dēto Deshō ka?)
  2. Dasai zo!! (ダサいぞ!! Dasai zo!!?)
  3. Ōana ga Kachi o Sarau Tenkai (大穴が勝ちをさらう展開 Ōana ga Kachi o Sarau Tenkai?)
  4. Onnanoko tte (女の子って Onnanoko tte?)
5 3 tháng 6 năm 2022[20]978-4-08-883149-7
  1. Omoshiroi Mono (おもしろいもの Omoshiroi Mono?)
  2. Ikanaito (行かないと Ikanaito?)
  3. Moshi Mōshi (もしもーし Moshi Mōshi?)
  4. Hitotarashi (人たらし Hitotarashi?)
  5. Jikken-chū (実験中 Jikken-chū?)
  1. Kakkoii no wa (かっこいいのは Kakkoii no wa?)
  2. Rarī Shitai Desu (ラリーしたいです Rarī Shitai Desu?)
  3. Muri na Ohanashi (無理なお話 Muri na Ohanashi?)
  4. Dōiu Bunmyaku? (どういう文脈? Dōiu Bunmyaku??)
6 4 tháng 8 năm 2022[21]978-4-08-883192-3
  1. Kanattenai yo (叶ってないよ Kanattenai yo?)
  2. Hachigatsu Nijūrokunichi (8月26日 Hachigatsu Nijūrokunichi?)
  3. Hachigatsu Nijūrokunichi 2 (8月26日② Hachigatsu Nijūrokunichi 2?)
  4. Hachigatsu Nijūrokunichi 3 (8月26日③ Hachigatsu Nijūrokunichi 3?)
  5. Ichinen Chigaeba (1年違えば Ichinen Chigaeba?)
  1. Mata Asaren de (また朝練で Mata Asaren de?)
  2. Zurui Onna (ずるい女 Zurui Onna?)
  3. Kono Kurai ga Chōdo Ii (このくらいが丁度いい Kono Kurai ga Chōdo Ii?)
  4. Mitai Desho (見たいでしょ Mitai Desho?)
7 4 tháng 10 năm 2022[22]978-4-08-883259-3
  1. Yoku Yatteru yo (良くやってるよ Yoku Yatteru yo?)
  2. Suibun Hokyū (水分補給 Suibun Hokyū?)
  3. Inomata-kun (イノマタ君 Inomata-kun?)
  4. Nanisama da yo (何様だよ Nanisama da yo?)
  5. Watashi wa Shitteru (私は知ってる Watashi wa Shitteru?)
  1. Migi to Hidari (右と左 Migi to Hidari?)
  2. Shitenai Desu yo (してないですよ Shitenai Desu yo?)
  3. Mi ni Ikō yo (観に行こうよ Mi ni Ikō yo?)
  4. Yotei Arun da (予定あるんだ Yotei Arun da?)
8 2 tháng 12 năm 2022[23]978-4-08-883389-7
  1. Nante Iimashita? (なんて言いました? Nante Iimashita??)
  2. Chikara o Kashite yo! (力を貸してよ! Chikara o Kashite yo!?)
  3. Shinyū Toshite (親友として Shinyū Toshite?)
  4. Soko ja Nai (そこじゃない Soko ja Nai?)
  5. Hanashi nara Kiku zo (話なら聞くぞ Hanashi nara Kiku zo?)
  1. Hana ga Saku Made (花が咲くまで Hana ga Saku Made?)
  2. Joshi Manējā (女子マネージャー Joshi Manējā?)
  3. Inota (いのた! Inota?)
  4. Wakuwaku Ibento (ワクワクイベント Wakuwaku Ibento?)
9 3 tháng 2 năm 2023[24]978-4-08-883433-7
  1. Gōdō Gasshuku (合同合宿 Gōdō Gasshuku?)
  2. Guruguru (ぐるぐる Guruguru?)
  3. Ore wa Wakatteru (俺はわかってる Ore wa Wakatteru?)
  4. Iranai no (いらないの Iranai no?)
  5. Jetto Kōsutā (ジェットコースター Jetto Kōsutā?)
  1. Iu Tsumori (言うつもり Iu Tsumori?)
  2. Sore de mo (それでも Sore de mo?)
  3. Omae mo Daro (お前もだろ Omae mo Daro?)
  4. Jāji Kai ni (ジャージ買いに Jāji Kai ni?)
  5. Sore ga Watashi Nanode (それが私なので Sore ga Watashi Nanode?)
10 2 tháng 5 năm 2023[25]978-4-08-883539-6
  1. Tabete Hoshikute (食べてほしくて Tabete Hoshikute?)
  2. Itai Tokoro (痛いところ Itai Tokoro?)
  3. Dejabu (デジャブ Dejabu?)
  4. Don'na Kimochi (どんな気持ち Don'na Kimochi?)
  5. Kirai Dakara (キライだから Kirai Dakara?)
  1. Kantan (感嘆 Kantan?)
  2. Iiwake to Kenzen na Giron (言い訳と健全な議論 Iiwake to Kenzen na Giron?)
  3. Kono ma Made wa i Rarenai (このままではいられない Kono ma Made wa i Rarenai?)
  4. Yumeka, Anata (ゆめか、あなた Yumeka, Anata?)
  5. Sorera wa Onaji Mono Desu (それらは同じものである Sorera wa Onaji Mono Desu?)
11 4 tháng 8 năm 2023[26]978-4-08-883591-4
  1. Saikyō no Fīringu (最強の感情 Saikyō no Fīringu?)
  2. Nayan de Iru Toki wa Itsu Demo (悩んでいるときはいつでも Nayan de Iru Toki wa Itsu Demo?)
  3. Hagi Toru (剥ぎ取る Hagi Toru?)
  4. 2-Nen Tachimashita ka? (2年経ちましたか? 2-Nen Tachimashita ka??)
  5. Ittsu Bakku (イッツ・バック Ittsu Bakku?)
  1. Kurisumasu Ibu (クリスマスイブ Kurisumasu Ibu?)
  2. Mondai ga Arimasu ka? (問題がありますか? Mondai ga Arimasu ka??)
  3. Nenmatsu (年末 Nenmatsu?)
  4. Tamerawanaide (ためらわないで Tamerawanaide?)
12 4 tháng 10 năm 2023[27]978-4-08-883690-4
  1. Kanojo ni Aitai (彼女に会いたい Kanojo ni Aitai?)
  2. Kyō mo (今日も Kyō mo?)
  3. Sore wa Totemo Utsukushīdesu (それはとても美しいです Sore wa Totemo Utsukushīdesu?)
  4. Nanika Tsutaetaikoto ga Arimasu (何か伝えたいことがあります Nanika Tsutaetaikoto ga Arimasu?)
  5. 1 Tsuki 4-nichi Shōgo (1月4日正午 1 Tsuki 4-nichi Shōgo?)
  1. Himitsu ni Shite Okimashou (秘密にしておきましょう Himitsu ni Shite Okimashou?)
  2. Totemo Kinchō (とても緊張 Totemo Kinchō?)
  3. Anata no Ai no Sutairu, Chii (あなたの愛のスタイル、ちぃ Anata no Ai no Sutairu, Chii?)
  4. Mō Kimatteru yo (もう決まってるよ Mō Kimatteru yo?)
13 4 tháng 12 năm 2023[28]978-4-08-883790-1
  1. 1 Tsuki 15-nichi (1月15日 1 Tsuki 15-nichi?)
  2. Intabyū (インタビュー Intabyū?)
  3. Hōbi (褒美 Hōbi?)
  4. Subete o Seiri Shimashita (すべてを整理しました Subete o Seiri Shimashita?)
  5. Muda (無駄 Muda?)
  1. Chōsen-sha (挑戦者 Chōsen-sha?)
  2. Rakkī (ラッキー Rakkī?)
  3. Sore wa Shitsureidesu (それは失礼です Sore wa Shitsureidesu?)
  4. Ōkina Ippo (大きな一歩 Ōkina Ippo?)
14 4 tháng 3 năm 2024[29]978-4-08-883848-9
  1. Sōiu Hito (そういう人 Sōiu Hito?)
  2. Ayauku Machigatta Kangae o Shi-sō ni Naru (危うく間違った考えをしそうになる Ayauku Machigatta Kangae o Shi-sō ni Naru?)
  3. Hōgaina (法外な Hōgaina?)
  4. Ganbare, Senpai (頑張れ、先輩 Ganbare, Senpai?)
  5. Udemae o Hirō Suru (腕前を披露する Udemae o Hirō Suru?)
  1. Gurēdo-kan no Chigai (グレード間の違い Gurēdo-kan no Chigai?)
  2. Kiite Yokatta (聞いてよかった Kiite Yokatta?)
  3. Sore ga Nani o Imi Suru ka Shitte Imasu ka (それが何を意味するか知っていますか Sore ga Nani o Imi Suru ka Shitte Imasu ka?)
  4. Jikan ga Kakaru (時間がかかる Jikan ga Kakaru?)
15 4 tháng 6 năm 2024[30]978-4-08-884041-3
  1. Furueru ne (震えるね Furueru ne?)
  2. Hyōdō-san to (兵藤さんと Hyōdō-san to?)
  3. Tadashī Doryoku De (正しい努力で Tadashī Doryoku De?)
  4. Hitotsu Karite Imasu (1つ借りています Hitotsu Karite Imasu?)
  5. Sore wa Shinjitsude wa Arimasen (それは真実ではありません Sore wa Shinjitsude wa Arimasen?)
  1. Wakarimasu (わかります Wakarimasu?)
  2. Naze? (なぜ? Naze??)
  3. Noru (乗る Noru?)
  4. Sore wa Shinjitsude Wanai (それは真実ではない Sore wa Shinjitsude Wanai?)
16 2 tháng 8 năm 2024[31]978-4-08-884133-5
  1. Gō Eimei! (ゴーエイメイ! Gō Eimei!?)
  2. Kanojo o Hakonda Otoko (彼女を運んだ男 Kanojo o Hakonda Otoko?)
  3. Badominton no Hi (バドミントンの日 Badominton no Hi?)
  4. Yattekita Koto (やってきたこと Yattekita Koto?)
  5. Senpai to Shite no Omoi (先輩としての想い Senpai to Shite no Omoi?)
  1. Ganbare Tsu (がんばれっ Ganbare Tsu?)
  2. Fainaru Gēmu (ファイナルゲーム Fainaru Gēmu?)
  3. Dekopin (デコピン Dekopin?)
  4. Uwagaki Shi Yokka (上書きしよっか Uwagaki Shi Yokka?)
17 4 tháng 10 năm 2024[32]978-4-08-884133-5
  1. Yappari Tsuyo ~e (やっぱり強ぇ Yappari Tsuyo ~e?)
  2. Otagai-sama desu (お互いさまです Otagai-sama desu?)
  3. Himitsu no Dare Ka (ひみつのだれか Himitsu no Dare Ka?)
  4. Wakare Tenakya (別れてなきゃ Wakare Tenakya?)
  5. Yasashi-sa no Tefuda (優しさの手札 Yasashi-sa no Tefuda?)
  1. Saigo no Hanabi (最後の花火 Saigo no Hanabi?)
  2. Kon'nichiwa (こんにちは Kon'nichiwa?)
  3. Taisetsudakara Koso (大切だからこそ Taisetsudakara Koso?)
  4. Aisukurīmu o Tabenai (アイスクリームを食べない Aisukurīmu o Tabenai?)
18 4 tháng 12 năm 2024[33]978-4-08-884383-4
  1. Ano hako ni wa (あの箱には Ano hako ni wa?)
  2. Moshikashite (もしかして Moshikashite?)
  3. Katsu (勝つ Katsu?)
  4. Natsu no Bīchi (夏のビーチ Natsu no Bīchi?)
  5. 10 pon Shōbu (10本勝負 10 pon Shōbu?)
  1. Shuhin (主賓 Shuhin?)
  2. Negaigoto (願い事 Negaigoto?)
  3. Osewa ni Narimashita (お世話になりました Osewa ni Narimashita?)
  4. Umaku iku Kamo Shirenai (うまくいくかもしれない Umaku iku Kamo Shirenai?)

Danh sách các chương truyện chưa đóng thành tập tankōbon

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chương truyện dưới đây chưa được xuất bản thành tập tankōbon.

  1. Dareka ga Komatte iru Toki ni Arawareru (誰かが困っているときに現れる Dareka ga Komatte iru Toki ni Arawareru?)
  2. Shakai-teki ni Bukiyō (社会的に不器用 Shakai-teki ni Bukiyō?)
  3. Obake Yashiki (お化け屋敷 Obake Yashiki?)
  4. Kono Kimochi wa (この気持ちは Kono Kimochi wa?)
  5. Mada Maniaunara (まだ間に合うなら Mada Maniaunara?)
  6. Kore ga Watashida (これが私だ Kore ga Watashida?)
  7. Anata no Sutanpu (あなたのスタンプ Anata no Sutanpu?)
  8. Are kara Ichinen (あれから一年 Are kara Ichinen?)
  9. Akirame tsuita? (諦めついた? Akirame tsuita??)
  10. Me no Mae no" ima" (眼の前の"今" Me no Mae no" ima"?)
  11. Mota sete Kudasai (持たせてください Mota sete Kudasai?)
  12. Basuke dake (バスケだけ Basuke dake?)
  13. Kodomo na nda (子供なんだ Kodomo na nda?)
  14. Koibito de Itai (恋人でいたい Koibito de Itai?)
  15. Kaka Senakatta (欠かせなかった Kaka Senakatta?)

Một bộ anime chuyển thể được công bố vào tháng 11 năm 2023.[6] Phim được lên kế hoạch và sản xuất bởi TMS Entertainment[a], hoạt họa được thực hiện bởi Telecom Animation Film và được đạo diễn bởi Yano Yūichirō với Kakihara Yūko xử lý bố cục và Tanino Miho thiết kế nhân vật.[4] Bộ phim dự kiến lên sóng vào tháng 10 năm 2024 trên TBS và một số kênh truyền hình khác.[34] Tháng 7 năm 2024, Netflix đã thông báo phía hãng phim sẽ phát song song loạt anime trên toàn thế giới.[35]

Tập phim

[sửa | sửa mã nguồn]
TT.Tiêu đề [36][b]Đạo diễn [36]Bảng phân cảnh [36]Ngày phát hành gốc [38]
1"Tiền bối Chinatsu"
Chuyển ngữ: "Chinatsu Senpai" (tiếng Nhật: 千夏先輩)
Oyamada KeikoYano Yuichiro3 tháng 10 năm 2024 (2024-10-03)
2"Cậu phải thi giải quốc gia"
Chuyển ngữ: "Intāhai Itte Kudasai" (tiếng Nhật: インターハイ行ってください)
Ezoe HitomiYano Yuichiro10 tháng 10 năm 2024 (2024-10-10)
3"Chii"
Chuyển ngữ: "Chī" (tiếng Nhật: ちー)
Kosaka HarumeYano Yuichiro17 tháng 10 năm 2024 (2024-10-17)
4"Nếu cậu ấy chiến thắng"
Chuyển ngữ: "Aitsu ga Kattara" (tiếng Nhật: あいつが勝ったら)
Kitagawa MasatoNishida Masayoshi24 tháng 10 năm 2024 (2024-10-24)
5"Thủy Cung"
Chuyển ngữ: "Suizokukan" (tiếng Nhật: 水族館)
Oyamada KeikoYano Yuichiro31 tháng 10 năm 2024 (2024-10-31)
6"Chúc tớ may mắn đi"
Chuyển ngữ: "Ganbarette Itte" (tiếng Nhật: がんばれって言って)
Tsuchiya YasuroIba Issei7 tháng 11 năm 2024 (2024-11-07)
7"Cho tớ với được không ?"
Chuyển ngữ: "Hitotsu Chōdai?" (tiếng Nhật: つちょうだい?)
Ezoe HitomiEzoe Hitomi14 tháng 11 năm 2024 (2024-11-14)
8"Ghi bàn!"
Chuyển ngữ: "Ippon" (tiếng Nhật: 本っ!)
Yoshida ShunjiNishida Mashayoshi21 tháng 11 năm 2024 (2024-11-21)

Đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Phổ biến

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 8 năm 2021, tập đầu tiên của bộ truyện có doanh số 170.000 trong vòng chưa đầy một tuần sau khi phát hành.[39]

Vào tháng 6 năm 2021, Ao no Hako được đề cử cho giải thưởng Tsugi ni kuru Manga Taishō lần thứ 7 ở hạng mục Manga in hay nhất.[40] Dù chỉ đứng thứ 8 trong số 50 đề cử, nhưng bộ truyện đã giành được Giải thưởng Toàn cầu.[41][42] Bộ truyện xếp thứ 4 trong "Danh sách Truyện tranh được nhân viên nhà sách trên toàn quốc đề xuất" năm 2022.[43]

Đánh giá chuyên môn

[sửa | sửa mã nguồn]

Anthony Gramuglia của Comic Book Resources (CBR) nhận xét rằng "Ao no Hako là một câu chuyện tình yêu về sự kết nối giữa người với người. Bộ truyện được vẽ rất đẹp, đôi khi có cảm giác thuộc thể loại shoujo manga hơn là thể loại shōnen điển hình. Nếu Ao no Hako vẫn tiếp diễn, truyện có thể sẽ trở nên nghiêm túc hơn và xuất hiện trong mục lãng mạn của Shōnen Jump.[44] Timothy Donohoo của CBR đã so sánh Ao no Hako với Witch Watch của Shinohara Kenta và Sekimen Shinaide Sekime-san! của Tokita Shigure do cả hai bộ truyện trên đều có bối cảnh và khía cạnh lãng mạn tương tự như Ao no Hako.[45]

  1. ^ a b Dưới thương hiệu "Unlimited Produce by TMS"[4]
  2. ^ Tựa đề tiếng Việt của các tập phim được lấy từ nền tảng Netflix.[37]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Donohoo, Timothy (9 tháng 7 năm 2021). “Shonen Jump: Why Witch Watch Is Hexing Its Magical Competition”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ Collins, Hannah (13 tháng 5 năm 2021). “Shonen Jump Round-Up: Every New Winter/Spring 2021 Title”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ 『アオのハコ』恋愛×部活で描く"ジャンプの新風" ピュアが満載のこんな漫画を待っていた (bằng tiếng Japanese). Yahoo! Japan. 12 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ a b c Hodgkins, Crystalyn (15 tháng 12 năm 2023). “Blue Box TV Anime Reveals Teaser Video, More Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023.
  5. ^ 気になる先輩との距離が一変し...ジャンプの青春ラブストーリー「アオのハコ」1巻 (bằng tiếng Japanese). Yahoo! Japan. 4 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ a b c Cayanan, Joanna (19 tháng 11 năm 2023). “Kōji Miura's Blue Box Manga Gets TV Anime (Updated)”. Anime News Network. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.
  7. ^ Hodgkins, Crystalyn (4 tháng 4 năm 2021). “Shonen Jump Magazine Launches 2 New Manga as Phantom Seer Ends”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ スポーツ強豪校を舞台にした青春部活ラブストーリー、ジャンプで始動. Comic Natalie (bằng tiếng Japanese). Natasha, Inc. 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ <今週の新刊>テレビアニメ&劇場版も話題の「僕のヒーローアカデミア」 「ダンダダン」「空挺ドラゴンズ」も (bằng tiếng Japanese). Yahoo! Japan. 1 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. ^ 三浦糀 [@Amzk0303] (3 tháng 8 năm 2020). 【宣伝】本日発売の週刊少年ジャンプに読み切り「アオのハコ」掲載させて頂いてます。 (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022 – qua Twitter.
  11. ^ 三浦糀 [@Amzk0303] (20 tháng 7 năm 2020). 【宣伝】8/3発売の週刊少年ジャンプに読み切り「アオのハコ」掲載させて頂きます! (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022 – qua Twitter.
  12. ^ Donohoo, Timothy (2 tháng 5 năm 2021). “Blue Box Is Shonen Jump's Latest Bad(minton) Romance”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  13. ^ Hazra, Adriana (10 tháng 4 năm 2021). “Viz Media Releases Blue Box Manga in English (Updated)”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  14. ^ Mateo, Alex (15 tháng 2 năm 2022). “Viz Announces Fall 2022 Book Releases Including Mission: Yozakura Family, Thus Spoke Rohan Kishibe Manga, Jujutsu Kaisen Novels”. Anime News Network. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  15. ^ Pineda, Rafael Antonio (15 tháng 3 năm 2023). “Elex Media Licenses Arakawa Under the Bridge, Blue Box Manga”. Anime News Network. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023.
  16. ^ アオのハコ 1 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ アオのハコ 2 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021.
  18. ^ アオのハコ 3 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ アオのハコ 4 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  20. ^ アオのハコ 5 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  21. ^ アオのハコ 6 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  22. ^ アオのハコ 7 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
  23. ^ アオのハコ 8 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  24. ^ アオのハコ 9 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  25. ^ アオのハコ 10 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023.
  26. ^ アオのハコ 11 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023.
  27. ^ アオのハコ 12 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2023.
  28. ^ アオのハコ 13 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2023.
  29. ^ アオのハコ 14 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024.
  30. ^ アオのハコ 15 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2024.
  31. ^ アオのハコ 16 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024.
  32. ^ アオのハコ 17 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.
  33. ^ アオのハコ 18 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.
  34. ^ Hodgkins, Crystalyn (23 tháng 3 năm 2024). “Blue Box TV Anime Reveals More Cast, Staff in 2nd Teaser Video (Updated)”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2024.
  35. ^ Mateo, Alex (6 tháng 7 năm 2024). “Blue Box TV Anime Unveils New Trailer, Key Visual (Updated)”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2024.
  36. ^ a b c “Episōdo | Terebi Anime「Ao no Hako」Koshiki Saito” EPISODES | TVアニメ「アオのハコ」公式サイト [Episodes | TV Anime "Blue Box" Official Site]. aonohako-anime.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2024.
  37. ^ “Blue Box”. Netflix. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
  38. ^ “On'ea | Terebi Anime「Ao no Hako」Koshiki Saito” ON AIR | TVアニメ「アオのハコ」公式サイト [On Air | TV Anime "Blue Box" Official Site]. aonohako-anime.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2024.
  39. ^ 漫画「アオのハコ」コミックス1巻、発売即日10万部の重版が決定! 累計17万部突破で大躍進 (bằng tiếng Japanese). Yahoo! Japan. 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  40. ^ Loveridge, Lynzee (21 tháng 6 năm 2021). “Voting Opens for Tsugi ni Kuru Manga 2021 Awards”. Anime News Network. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  41. ^ Loveridge, Lynzee (24 tháng 8 năm 2021). “Kaiju No. 8, Oshi no Ko Win Next Manga Awards Web, Print Categories”. Anime News Network. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
  42. ^ 「次にくるマンガ大賞2021」ノミネート作品発表 ウマ娘、【推しの子】、葬送のフリーレンなど話題作続々 (bằng tiếng Japanese). Yahoo! Japan. 18 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  43. ^ 書店員が選んだおすすめコミック2022、第1位は龍幸伸「ダンダダン」. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  44. ^ Gramuglia, Anthony (18 tháng 6 năm 2021). “Shonen Jump's 5 Newest Manga, Ranked”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  45. ^ Donohoo, Timothy (15 tháng 9 năm 2021). “Shonen Jump's Newest Goldmine Is Awkward Romances”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2021.

Liên kết thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Các công ty dịch vụ từ nhỏ đến lớn, từ vi mô đến vĩ mô bắt đầu chú trọng hơn vào việc đầu tư cho hình ảnh và truyền thông