Aquaman | ||||
---|---|---|---|---|
Album soundtrack của Rupert Gregson-Williams | ||||
Phát hành | 14 tháng 12 năm 2018 | |||
Thu âm | 2018 | |||
Thể loại | Soundtrack | |||
Thời lượng | 65:02 | |||
Hãng đĩa | WaterTower | |||
Sản xuất | Rupert Gregson-Williams | |||
Thứ tự album của Rupert Gregson-Williams | ||||
| ||||
Thứ tự nhạc phim của DC Extended Universe | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Aquaman | ||||
|
Aquaman là một loạt soundtrack của bộ phim cùng tên. Âm nhạc được sáng tác và sắp xếp bởi Rupert Gregson-Williams. Nó được phát hành vào ngày 14 tháng 12 năm 2018 bởi WaterTower Music.
Vào ngày 7 tháng 3 năm 2018, Rupert Gregson-Williams được công bố là nhà soạn nhạc cho Aquaman. Gregson-Williams trước đây đã viết nhạc nền cho Wonder Woman, bộ phim thứ tư trong DC Extended Universe.[1] Soundtrack được phát hành bởi WaterTower Music vào ngày 14 tháng 12 năm 2018.[2][3]
Album có một bài hát gốc của nhạc sĩ người Mỹ Skylar Grey mang tên "Everything I Need", được viết lời bởi Grey và Elliott Taylor.[4]
Tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Rupert Gregson-Williams, trừ khi có ghi chú.
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Everything I Need" (Phiên bản cho phim) | Skylar Grey | 3:16 |
2. | "Arthur" | 4:40 | |
3. | "Kingdom of Atlantis" | 3:26 | |
4. | "It Wasn't Meant to Be" | 3:22 | |
5. | "Atlantean Soldiers" | 3:35 | |
6. | "What Does That Even Mean?" | 3:23 | |
7. | "The Legend of Atlan" | 1:57 | |
8. | "Swimming Lessons" | 3:03 | |
9. | "The Black Manta" | 2:49 | |
10. | "What Could Be Greater Than a King?" | 5:23 | |
11. | "Permission to Come Aboard" | 2:16 | |
12. | "Suited and Booted" | 4:25 | |
13. | "Between Land and Sea" | 2:55 | |
14. | "He Commands the Sea" | 3:34 | |
15. | "Map In a Bottle" | 2:15 | |
16. | "The Ring of Fire" | 4:57 | |
17. | "Reunited" | 1:31 | |
18. | "Everything I Need" | Skylar Grey | 3:20 |
19. | "Ocean to Ocean" | Pitbull có bao gồm Rhea | 2:25 |
20. | "Trench Engaged" (from Kingdom of the Trench) | Joseph Bishara | 2:29 |
Tổng thời lượng: | 65:02 |
Biểu đồ (2017) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Australian Albums (ARIA)[5] | TBA |
Album Canada (Billboard)[6] | TBA |
New Zealand Heatseekers Albums (RMNZ)[7] | TBA |
Album Scotland (OCC)[8] | TBA |
Hoa Kỳ Billboard 200[9] | TBA |
Hoa Kỳ Soundtrack Albums (Billboard)[10] | TBA |
|3=
(trợ giúp)