Aralidium

Aralidium pinnatifidum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Apiales
Họ (familia)Torricelliaceae
Chi (genus)Aralidium
Miq., 1855
Loài (species)A. pinnatifidum
Danh pháp hai phần
Aralidium pinnatifidum
(Jungh. & de Vriese) Miq.
Các loài
1-3. Xem văn bản.

Aralidium là một chi trong họ Torricelliaceae[1], phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á như MalaysiaIndonesia. Nó chia sẻ nhiều đặc trưng của cả hai họ Cam tùng (Araliaceae) và Sơn thù du (Cornaceae). Theo phân loại của hệ thống Cronquist thì chi này được xếp vào Họ Cuồng cuồng, nhưng theo phân loại của hệ thống APG II năm 2003 thì chi này lại được xếp vào họ riêng của chính nó, giống như trong hệ thống APG năm 1998[2], với danh pháp Aralidiaceae (Philipson và Stone, 1980). Nhưng với điều khoản cho rằng "Một vài họ là đơn chi và có thể hợp nhất khi các mối quan hệ nhóm chị-em được hỗ trợ tốt đã được xác lập."[3]. Mối quan hệ như vậy đã được thiết lập cho các chi này vào năm 2004, tạo ra mô tả hiện tại của họ Torricelliaceae[4][5]. Trên website của IPNI, người ta ghi nhận 3 danh pháp ở cấp độ loài cho chi này là Aralidium dentatum Miq., 1861Sumatra, Aralidium integrifolium Heine, 1951BorneoAralidium pinnatifidum Miq., 1855Malacca. Website của Watson L. và Dallwitz M.J.[2] lại chỉ ghi nhận 1 loài cho chi này nhưng không nói rõ là loài nào.

Tham khảo và ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lấy theo Torricelliaceae trên website của APG II, truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ a b “Aralidiaceae”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2008.
  3. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2003). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG II”. Botanical Journal of the Linnean Society. 141: 399–436.
  4. ^ Plunkett G. M. và ctv. (2004). “Recent advances in understanding Apiales and a revised classification”. South African Journal of Botany. 70 (3): 371–381.
  5. ^ “Apiales”. Angiosperm Phylogeny Website. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2009.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact đã được tôi nêu ra là dùng để chỉ hiện tượng một nền văn minh phải đối mặt với sự diệt vong
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Danh sách các nhân vật trong Overlord
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Sau khi Guy thả Yuuki chạy về Đế Quốc không lâu thì anh Yuuki lên làm trưởng quan của một trong ba quân đoàn của Đế Quốc
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó