Arsure-Arsurette | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Bourgogne-Franche-Comté |
Tỉnh | Jura |
Quận | Lons-le-Saunier |
Tổng | Nozeroy |
Xã (thị) trưởng | Catherine Rousset (2008–2014) |
Thống kê | |
Độ cao | 875–1.205 m (2.871–3.953 ft) |
Diện tích đất1 | 12,56 km2 (4,85 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 90 (2008) |
- Mật độ | 7/km2 (18/sq mi) |
INSEE/Mã bưu chính | 39020/ 39250 |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Arsure-Arsurette là một xã trong vùng hành chính Franche-Comté, thuộc tỉnh Jura, quận Lons-le-Saunier, tổng Nozeroy. Tọa độ địa lý của xã là 46° 43' vĩ độ bắc, 06° 04' kinh độ đông. Arsure-Arsurette nằm trên độ cao trung bình là 924 mét trên mặt nước biển, có điểm thấp nhất là 875 mét và điểm cao nhất là 1205 mét. Xã có diện tích 12.56 km², dân số vào thời điểm 2005 là 90 người; mật độ dân số là 7 người/km².
Năm | Số dân | ±% |
---|---|---|
1793 | 215 | — |
1800 | 224 | +4.2% |
1806 | 242 | +8.0% |
1821 | 498 | +105.8% |
1831 | 481 | −3.4% |
1836 | 500 | +4.0% |
1841 | 561 | +12.2% |
1846 | 553 | −1.4% |
1851 | 466 | −15.7% |
1856 | 436 | −6.4% |
1861 | 434 | −0.5% |
1866 | 411 | −5.3% |
1872 | 402 | −2.2% |
1876 | 384 | −4.5% |
1881 | 391 | +1.8% |
1886 | 370 | −5.4% |
1891 | 340 | −8.1% |
1896 | 325 | −4.4% |
1901 | 299 | −8.0% |
1906 | 288 | −3.7% |
1911 | 301 | +4.5% |
1921 | 242 | −19.6% |
1926 | 229 | −5.4% |
1931 | 231 | +0.9% |
1936 | 217 | −6.1% |
1946 | 213 | −1.8% |
1954 | 198 | −7.0% |
1962 | 169 | −14.6% |
1968 | 148 | −12.4% |
1975 | 127 | −14.2% |
1982 | 110 | −13.4% |
1990 | 99 | −10.0% |
1999 | 87 | −12.1% |
2008 | 90 | +3.4% |
Nhà thờ nguyên thủy được xây dựng trong thế kỉ 11, được tu bổ vào thế kỉ 19.