![]() Jędrzejczyk trong đội hình của Ba Lan tại Giải vô địch thế giới 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Artur Marcin Jędrzejczyk[1] | ||
Ngày sinh | 4 tháng 11, 1987 [1] | ||
Nơi sinh | Dębica, Ba Lan | ||
Chiều cao | 1,89 m[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Legia Warsaw | ||
Số áo | 55 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2006 | Igloopol Dębica | ||
2006–2013 | Legia Warsaw | 73 | (3) |
2007–2008 | → Jastrzębie (mượn) | 23 | (0) |
2008–2009 | → Dolcan Ząbki (mượn) | 28 | (2) |
2010 | → Korona Kielce (mượn) | 11 | (1) |
2013–2017 | Krasnodar | 60 | (1) |
2016–2017 | → Legia Warsaw (mượn) | 16 | (1) |
2017– | Legia Warsaw | 116 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2019 | Ba Lan | 41 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 4 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 12 năm 2022 |
Artur Marcin Jędrzejczyk (tiếng Ba Lan: [ˈartur jɛndˈʐɛjtʂɨk] ⓘ; sinh ngày 4 tháng 11 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Legia Warsaw của giải Ekstraklasa.
Anh đầu quân cho Legia vào tháng 8 năm 2006 từ Igloopol Dębica. Anh có hai mùa giải thi đấu cho mượn ở những hạng đấu thấp hơn rồi quay trở lại Legia đá mùa 2009-10. Ngày 7 tháng 8 năm 2010, anh đã ghi một cú hat-trick vào lưới Arsenal trong một trận đấu giao hữu. Trận đấu kết thúc với tỉ số chung cuộc là 5-6, đem về chiến thắng cho Arsenal.[2]
Ngày 30 tháng 5 năm 2013, anh ký hợp đồng dài 3 năm với FC Krasnodar,[3] kèm thêm điều khoản tự gia hạn hai năm vào tháng 12 năm 2014.[4] Ngày 30 tháng 12 năm 2016, anh trở về đội bóng cũ Legia Warsaw.[5]
Ngày 12 tháng 10 năm 2010, anh có trận ra mắt màu áo tuyển Ba Lan trong một trận đấu giao hữu với Ecuador. Trận đấu kết thúc với tỉ số hòa 2-2.[6]
Jędrzejczyk đại diện cho đội tuyển Ba Lan thi đấu tại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016, anh đá tất cả 5 trận ở vị trí hậu vệ trái trong hành trình của đội tiến vào tứ kết. Anh thiết lập nên hàng phòng ngự cùng người đồng đội của mình ở Legia Warsaw, Michal Pazdan. Tháng 5 năm 2018, anh có tên trong danh sách sơ bộ 35 tuyển thủ Ba Lan để tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 tại Nga.[7] Tháng 6 năm 2018, anh được lựa chọn trong danh sách chốt 23 tuyển thủ dự giải.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải | Giải | Cúp | Liên lục địa | Khác | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Legia Warsaw | 2006–07 | Ekstraklasa | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | 2 | 0 | |
2009–10 | 4 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | — | 7 | 1 | |||
2010–11 | 14 | 0 | 1 | 0 | — | — | 15 | 0 | ||||
2011–12 | 27 | 0 | 5 | 0 | 10 | 0 | — | 42 | 0 | |||
2012–13 | 25 | 2 | 8 | 1 | 5 | 0 | 1 | 0 | 39 | 3 | ||
Tổng cộng | 71 | 3 | 16 | 1 | 16 | 0 | 2 | 0 | 105 | 4 | ||
GKS Jastrzębie | 2007–08 | I liga | 23 | 0 | 0 | 0 | — | — | 23 | 0 | ||
Dolcan Ząbki | 2008–09 | 28 | 2 | 0 | 0 | — | — | 28 | 2 | |||
Korona Kielce | 2009–10 | Ekstraklasa | 11 | 1 | 2 | 0 | — | — | 13 | 1 | ||
Krasnodar | 2013–14 | Russian Premier League | 27 | 1 | 3 | 0 | — | — | 30 | 1 | ||
2014–15 | 14 | 0 | 2 | 0 | 9 | 0 | — | 25 | 0 | |||
2015–16 | 6 | 0 | 2 | 0 | 7 | 0 | — | 15 | 0 | |||
2016–17 | 13 | 0 | 0 | 0 | 8 | 1 | — | 21 | 1 | |||
Tổng cộng | 60 | 1 | 7 | 0 | 24 | 0 | — | 91 | 2 | |||
Legia Warsaw (mượn) | 2015–16 | Ekstraklasa | 16 | 1 | 1 | 0 | — | — | 17 | 1 | ||
Legia Warsaw | 2016–17 | 16 | 1 | — | — | — | 16 | 1 | ||||
2017–18 | 20 | 0 | 4 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 31 | 0 | ||
2018–19 | 31 | 3 | 3 | 0 | — | — | 34 | 3 | ||||
2019–20 | 29 | 0 | 4 | 0 | 8 | 0 | — | 41 | 0 | |||
2020–21 | 20 | 0 | 4 | 0 | 4 | 0 | — | 28 | 0 | |||
Tổng cộng | 116 | 4 | 15 | 0 | 18 | 0 | 1 | 0 | 150 | 4 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 325 | 12 | 41 | 1 | 58 | 1 | 3 | 0 | 427 | 14 |
1 Tính cả Siêu cúp Ba Lan và Cúp Ekstraklasa.
Ba Lan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2010 | 1 | 0 |
2012 | 1 | 1 |
2013 | 9 | 0 |
2014 | 4 | 1 |
2015 | 1 | 0 |
2016 | 12 | 1 |
2017 | 5 | 0 |
2018 | 4 | 0 |
2022 | 4 | 0 |
Tổng cộng | 41 | 3 |
# | Ngày | Nơi tổ chức | Lần ra sân thứ | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 14 tháng 12 năm 2012 | Mardan Sports Complex, Aksu, Thổ Nhĩ Kỳ | ![]() |
Giao hữu | |||
2 | 18 tháng 11 năm 2014 | Stadion Miejski, Wrocław, Ba Lan | ![]() |
||||
3 | 1 tháng 6 năm 2016 | Stadion Energa Gdańsk, Gdańsk, Ba Lan | ![]() |