Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Tháng 7 năm 1990 – tháng 7 năm 1991 |
Số đội | 17 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Esteghlal (lần thứ 2) |
Á quân | Liêu Ninh FC |
Hạng ba | Pelita Jaya Jakarta |
Hạng tư | April 25 |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 30 |
Số bàn thắng | 73 (2,43 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Abdolsamad Marfavi (6 bàn) |
Asian Club Championship 1990–91 là phiên bản thứ 10 của giải bóng đá câu lạc bộ thường niên châu Á tổ chức bởi AFC. Các câu lạc bộ từ 30 quốc gia châu Á tham dự giải đấu. Esteghlal FC từ Iran thắng trận chung kết và trở thành nhà vô địch châu Á lần thứ hai trong lịch sử câu lạc bộ (Họ vô địch giải đấu năm 1970 với tư cách là Taj).
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al Rasheed | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 |
Al Ramtha | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 2 |
Al Yarmook | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 | −3 | 0 |
Các trán đấu diễn ra tại Baghdad, Iraq
Al Rasheed | 1–0 | Al Yarmook |
---|---|---|
Al Ramtha | 3–1 | Al Yarmook |
---|---|---|
Al Rasheed | 2–1 | Al Ramtha |
---|---|---|
Esteghlal thắng với tổng tỉ số 2–1.
Gulf Cooperation Council Club Tournament đã bị hủy do cuộc khủng hoảng trong khu vực; các đội tham dự, Bahrain Club, Al-Arabi, Al-Nassr và Al-Sharjah, đều rút lui.
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Nasr | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 3 |
PIA FC | 2 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | +1 | 3 |
Ranipokhari | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | −3 | 0 |
Các trận đấu diễn ra Quetta, Pakistan
PIA | 1–0 | Ranipokhari |
---|---|---|
Al-Nasr | 2–0 | Ranipokhari |
---|---|---|
PIA | 0–0 | Al-Nasr |
---|---|---|
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mohammedan SC | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 4 |
Salgaocar SC | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 2 |
Club Lagoons | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | −7 | 0 |
Các trận đấu diễn ra tại Dhaka, Bangladesh
Salgaocar SC | 3–1 | Club Lagoons |
---|---|---|
Mohammedan SC | 5–0 | Club Lagoons |
---|---|---|
Mohammedan SC | 2–1 | Salgaocar SC |
---|---|---|
Diễn ra song song với ASEAN Club Championship
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Pelita Jaya | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3 |
Bangkok Bank FC | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 | 0 | 2 |
Geylang International | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 1 |
Các trận đấu diễn ra tại Singapore
Pelita Jaya | 2–1 | Bangkok Bank |
---|---|---|
Geylang International | 0–0 | Pelita Jaya |
---|---|---|
Geylang International | 1–2 | Bangkok Bank |
---|---|---|
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
April 25 | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | 4 |
Liêu Ninh FC | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 | 0 | 2 |
Nissan Yokohama | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 0 |
Các trận đấu diễn ra tại Pyongyang, Triều Tiên
Các trận đấu diễn ra tại Dhaka, Bangladesh
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Liêu Ninh FC | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3 |
Pelita Jaya | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 1 | +2 | 2 |
Al-Nasr | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Al-Rasheed (Iraq) rút lui do Chiến tranh vùng Vịnh, và được thay thế bởi Al-Ramtha (Jordan), đội bị loại vì không đủ điều kiện vào vòng hai.
Pelita Jaya | 3–0 | Al-Nasr |
---|---|---|
Liêu Ninh | 1–1 | Al-Nasr |
---|---|---|
Liêu Ninh | 1–0 | Pelita Jaya |
---|---|---|
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Esteghlal | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 5 |
April 25 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 3 |
Mohammedan SC | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 |
Bangkok Bank FC | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 7 | −3 | 1 |
Mohammedan SC | 1–1 | Bangkok Bank |
---|---|---|
Esteghlal | 2–1 | April 25 |
---|---|---|
Esteghlal | 2–0 | Bangkok Bank |
---|---|---|
Mohammedan SC | 0–0 | April 25 |
---|---|---|
April 25 | 4–3 | Bangkok Bank |
---|---|---|
Esteghlal | 1–1 | Mohammedan SC |
---|---|---|
Pelita Jaya | 2–2 (7–6p) | April 25 |
---|---|---|
Esteghlal | 2–1 | Liêu Ninh FC |
---|---|---|
Reza Hassanzadeh Samad Marfavi | Xu Hui |