Aulandra | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Phân họ (subfamilia) | Sapotoideae |
Tông (tribus) | Isonandreae |
Chi (genus) | Aulandra H.J.Lam, 1927[1] |
Loài điển hình | |
Aulandra longifolia H.J.Lam, 1927[2] | |
Các loài | |
3. Xem bài. |
Aulandra là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae.[2] Chi này được Herman Johannes Lam mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1927, với 1 loài là A. longifolia.[1]
Các loài trong chi này là đặc hữu đảo Borneo.[3][4][5]
Plants of the World Online (POWO) và World Checklist of Selected Plant Families (WCSP) công nhận 3 loài như sau:[3][4]