Azaz

Azaz
أعزاز
Azaz trên bản đồ Syria
Azaz
Azaz
Vị trí ở Syria
Quốc gia Syria
TỉnhAleppo
HuyệnA'zaz
NahiyahAzaz
Độ cao560 m (1,840 ft)
Dân số (2004)
 • Tổng cộng31.623
Múi giờUTC+2
 • Mùa hè (DST)+3 (UTC)

Azaz (tiếng Ả Rập: أعزازA'zāz, tiếng Hurria: Azazuwa, tiếng Hy Lạp trung cổ: Αζάζιον, chuyển tự Azázion, tiếng Tân Assyria: Ḫazazu, tiếng Aram cổ: Ḥzz) là một thành phố miền Đông Bắc Syria, cách Aleppo chừng 20 dặm (32 kilômét) về phía bắc-tây bắc. Theo cục Thống kê Trung ương Syria (CBS), năm 2004 Azaz có dân số 31.623 người.[1] Tính đến năm 2015, dân cư hầu như toàn người Hồi giáo Sunni, đa số là người Ả Rập như có cả người Kurdngười Turkmen.[2]

Về lịch sử, đây là nơi diễn ra trận Azaz giữa các nhà nước Thập tự chinhngười Thổ Seljuk ngày 11 tháng 6, 1125. Thành phố nằm gần biên giới Syria–Thổ Nhĩ Kỳ.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Azaz có khí hậu Địa Trung Hải mùa hè nóng (phân loại khí hậu Köppen Csa).

Dữ liệu khí hậu của Azaz
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 9.2
(48.6)
11.1
(52.0)
15.5
(59.9)
21.0
(69.8)
26.9
(80.4)
32.0
(89.6)
34.5
(94.1)
34.8
(94.6)
31.3
(88.3)
25.8
(78.4)
18.0
(64.4)
11.1
(52.0)
22.6
(72.7)
Trung bình ngày °C (°F) 5.3
(41.5)
6.7
(44.1)
10.2
(50.4)
14.8
(58.6)
19.9
(67.8)
24.6
(76.3)
27.2
(81.0)
27.4
(81.3)
24.4
(75.9)
19.2
(66.6)
12.5
(54.5)
7.3
(45.1)
16.6
(61.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 1.5
(34.7)
2.3
(36.1)
4.9
(40.8)
8.7
(47.7)
12.9
(55.2)
17.3
(63.1)
19.9
(67.8)
20.1
(68.2)
17.6
(63.7)
12.6
(54.7)
7.1
(44.8)
3.5
(38.3)
10.7
(51.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 90
(3.5)
80
(3.1)
67
(2.6)
46
(1.8)
25
(1.0)
3
(0.1)
1
(0.0)
1
(0.0)
4
(0.2)
27
(1.1)
46
(1.8)
90
(3.5)
480
(18.7)
Số ngày tuyết rơi trung bình 2 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 4
Nguồn: Climate-Data.org

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ General Census of Population and Housing 2004 Lưu trữ 2012-12-09 tại Archive.today. Syria Central Bureau of Statistics (CBS). Aleppo Governorate. (tiếng Ả Rập)
  2. ^ Selin Girit (ngày 18 tháng 2 năm 2016). “Syria conflict: Why Azaz is so important for Turkey and the Kurds”. BBC News. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2016.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bylinski, Janusz (2004). “Three Minor Fortresses in the Realm of the Ayyubid Rulers of Homs in Syria: Shumaimis, Tadmur (Palmyra) and al-Rahba”. Trong Faucherre, Nicolas; Mesqui, Jean; Prouteau, Nicolas (biên tập). La fortification au temps des croisades. Presses universitaires Rennes. ISBN 978-2-86847-944-0.
  • Deschamps, Paul (1973). Les châteaux des Croisés en terre sainte III: la défense du comté de Tripoli et de la principauté d'Antioche (bằng tiếng Pháp). Paris: Librairie Orientaliste Paul Geuthner.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
“Ikigai – bí mật sống trường thọ và hạnh phúc của người Nhật” là cuốn sách nổi tiếng của tác giả người Nhật Ken Mogi
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên shopee và mẹo săn hàng đẹp 🍒
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia