Maaloula

Maaloula
Maҁlūlā
—  Thị trấn  —
Cảnh quan Maaloula
Maaloula trên bản đồ Syria
Maaloula
Maaloula
Vị trí ở Syria
Country Syria
TỉnhRif Dimashq
HuyệnAl-Qutayfah
NahiyahMaaloula
Độ cao1.500 m (4,900 ft)
Dân số (thống kê 2004)[1]
 • Tổng cộng2.762
Múi giờUTC+2

Maaloula hay Maҁlūlā (tiếng Aram: ܡܥܠܘܠܐ‎ - מעלולא; tiếng Ả Rập: معلولاMaʿlūlā)[2] là một thị trấn ở tỉnh Rif Dimashq thuộc Syria. Thị trấn nằm cách Damascus 56 km về phía đông bắc và được xây dựng cạnh một sườn dốc gồ ghề, và có độ cao hơn 1500 m. Đây là một trong ba ngôi làng (cùng Jubb'adinAl-Sarkha) mà tiếng Tân Aram miền Tây vẫn được sử dụng.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Maʿlūlā xuất phát từ từ maʿʿəlā (ܡܥܠܐ) trong tiếng Aram, nghĩa là 'lối vào'.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Maaloula
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 7.1
(44.8)
8.0
(46.4)
11.7
(53.1)
16.3
(61.3)
21.6
(70.9)
26.0
(78.8)
28.5
(83.3)
28.7
(83.7)
25.8
(78.4)
20.8
(69.4)
12.9
(55.2)
8.7
(47.7)
18.0
(64.4)
Trung bình ngày °C (°F) 2.7
(36.9)
3.3
(37.9)
6.3
(43.3)
10.4
(50.7)
14.8
(58.6)
18.9
(66.0)
20.9
(69.6)
21.3
(70.3)
18.4
(65.1)
14.2
(57.6)
8.2
(46.8)
4.3
(39.7)
12.0
(53.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −1.8
(28.8)
−1.4
(29.5)
0.8
(33.4)
4.5
(40.1)
8.0
(46.4)
11.7
(53.1)
13.3
(55.9)
13.8
(56.8)
11.0
(51.8)
7.5
(45.5)
3.5
(38.3)
−0.1
(31.8)
5.9
(42.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 46
(1.8)
38
(1.5)
22
(0.9)
16
(0.6)
14
(0.6)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
2
(0.1)
16
(0.6)
30
(1.2)
45
(1.8)
229
(9.1)
Nguồn: Climate-data.com[3]

Theo Cục Thống kê Trung ương Syria, Maaloula có dân số 2.762 người năm 2004.[1] Nửa thế kỷ trước, Maaloula có dân số đến 15.000 người.[4]

Về mặt tôn giáo, người dân theo Kitô giáo (chủ yếu là thành viên của Giáo hội Chính thống giáo Antioch Hy LạpGiáo hội Công giáo Hy Lạp Melkite) và Hồi giáo.

Ngôn ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng với hai làng lân cận là al-Sarkha (Bakhah) (tiếng Ả Rập: بخعة/الصرخه‎) và Jubb'adin (tiếng Ả Rập: جبّعدين‎), Maaloula là một trong những nơi ít ỏi mà tiếng Tân Aram miền Tây vẫn hiện diện, nhờ vào sự xa cách với thành phố lớn và địa hình cách biệt.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b General Census of Population and Housing 2004. Syria Central Bureau of Statistics (CBS). Rif Dimashq Governorate. (tiếng Ả Rập)
  2. ^ “File:Maaloula 7.jpg”. Truy cập 4 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “Climate: Maaloula, Syria”. Truy cập tháng 11 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ Sly, Liz (ngày 12 tháng 3 năm 2003). “Language of Jesus clings to life”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan