Bước đến ôm em | |
---|---|
Tên khác | Come and Hug Me Come Here and Give Me A Hug |
Thể loại | Lãng mạn Chính kịch âm hưởng Thần bí |
Định dạng | Phim truyền hình |
Sáng lập | Park Seong-eun cho MBC |
Kịch bản | Lee A-ram |
Đạo diễn | Choi Joon-bae |
Diễn viên | Jang Ki-yong Jin Ki-joo Heo Joon-ho |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số mùa | 1 |
Số tập | 32 Thứ Tư và Thứ Năm 22:00 (KST) |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Park Tae-young Pyo Min-soo Sim Jae-hyun Yoo Jin |
Địa điểm | Hàn Quốc |
Bố trí camera | Single-camera |
Thời lượng | 35 phút |
Đơn vị sản xuất | Company Ching Imagine Asia |
Nhà phân phối | MBC |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | MBC |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 16 tháng 5 năm 2018 | – 19 tháng 7 năm 2018
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Bước đến ôm em (tiếng Anh: Come and Hug Me; Hangul: 이리와 안아줘; Romaja: Iriwa Anajwo) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự góp mặt của ba diễn viên chính: Jang Ki-yong, Jin Ki-joo, Heo Joon-ho. Bộ phim bắt đầu lên sóng từ ngày 16 tháng 5 năm 2018[1][2] trên kênh MBC vào mỗi tối thứ Tư, thứ Năm hàng tuần lúc 22:00 (KST) với độ dài 32 tập (mỗi tập có độ dài 35 phút).
Năm 16 tuổi Yoon Na Moo và Gil Nak Won là mối tình đầu của nhau. Sau một biến cố kinh hoàng, họ phải chia xa nhưng định mệnh một lần nữa sắp đặt hai người gặp lại sau khoảng thời gian dài.
Trong quá khứ khi cả hai vẫn còn là học sinh trung học, Yoon Na Moo - một cậu bé trầm tĩnh và bí ẩn có người cha là kẻ tâm thần giết người hàng loạt. Cậu gặp cô bé tinh khiết và tươi sáng Gil Nak Won - con gái của một nữ diễn viên nổi tiếng và nhanh chóng đem lòng yêu thương cô ngay từ lần gặp đầu tiên. Hai đứa trẻ như hai cực nam châm hút lấy nhau. Cho đến khi cha của Na Moo là Yoon Hee Jae sát hại cha mẹ của Nak Won thì tình yêu ngắn ngủi của họ buộc phải kết thúc.
Nhiều năm sau, Gil Nak Won (đã đổi tên thành Han Jae Yi) trở thành một nữ diễn viên đầy triển vọng như mẹ cô trước đây, cô có cái nhìn tích cực về cuộc sống nhưng vẫn còn ám ảnh bởi quá khứ đẫm máu. Còn Yoon Na Moo sống dưới danh phận cảnh sát Chae Do Jin với mong muốn chuộc lại lỗi lầm của cha mình. Một lần nữa họ gặp lại nhau. Hai người vẫn còn tình cảm và nhớ những kỷ niệm đẹp đã từng có trong quá khứ. Nhưng giữa tình yêu của con trai hung thủ và con gái nạn nhân là những tội lỗi, ân hận, đau thương đan xen lẫn lộn và bị toàn xã hội chỉ trích. Đối mặt với muôn vàn khó khăn, liệu họ có thể vượt qua để tiếp tục ở bên nhau?[3]
Một cảnh sát tân binh tốt nghiệp Đại học Cảnh sát. Anh ấy vui vẻ và lạc quan nhưng chưa bao giờ quên tình yêu đầu của mình, Jae Yi.
Một cô gái bị sang chấn tâm lý sau khi chứng kiến cha mẹ bị sát hại, mơ ước trở thành một nữ diễn viên như mẹ của cô, và mặc dù phải chịu đựng nhiều tổn thương, cô vẫn cố gắng vượt qua để sống thật tốt.
Cha của Chae Do Jin. Một kẻ giết người hàng loạt và có tư tưởng méo mó về cách nuôi dạy các con của ông ta.
Được phát hành vào ngày 31 tháng 5 năm 2018
STT | Nhan đề | Trình bày | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Crying Silently" (소리 없이 운다) | Yang Yo-seob (Highlight) | 03:40 |
2. | "Crying Silently (Inst.)" (소리 없이 운다 (Inst.)) | 03:40 | |
Tổng thời lượng: | 07:20 |
Được phát hành vào ngày 06 tháng 6 năm 2018
STT | Nhan đề | Trình bày | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Don't Disappear" (사라지지 마) | (Laboum) | 04:21 |
2. | "Don't Disappear (Inst.)" (사라지지 마 (Inst.)) | 04:21 | |
Tổng thời lượng: | 08:42 |
Được phát hành vào ngày 20 tháng 6 năm 2018
STT | Nhan đề | Trình bày | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Times Without You" (너 없는 시간) | Na Yoon-kwon | 03:55 |
2. | "Times Without You (Inst.)" (너 없는 시간 (Inst.)) | 03:55 | |
Tổng thời lượng: | 07:50 |
Được phát hành vào ngày 28 tháng 6 năm 2018
STT | Nhan đề | Trình bày | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Yesterday" | Vincent | 03:30 |
2. | "Yesterday (Inst.)" | 03:30 | |
Tổng thời lượng: | 07:00 |
Được phát hành vào ngày 11 tháng 7 năm 2018
STT | Nhan đề | Trình bày | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Desperately Wanted" (간절히 원하면) | Ahn Hyun-jeong | 03:25 |
2. | "Desperately Wanted (Inst.)" (간절히 원하면 (Inst.)) | 03:25 | |
Tổng thời lượng: | 06:50 |
Được phát hành vào ngày 18 tháng 7 năm 2018
STT | Nhan đề | Trình bày | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "I Promise You" | Park Da-bin | 03:45 |
2. | "I Promise You (Inst.)" | 03:45 | |
Tổng thời lượng: | 07:30 |
Được phát hành vào ngày 24 tháng 7 năm 2018
STT | Nhan đề | Trình bày | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Tree's Paradise" (낙원의 나무) | Jang Ki-yong | 04:10 |
2. | "Tree's Paradise (Inst.)" (낙원의 나무 (Inst.)) | 04:10 | |
Tổng thời lượng: | 08:20 |
Tập | Ngày phát sóng | Tỷ suất người xem | |||
---|---|---|---|---|---|
Tỷ suất theo TNmS[10] | Tỷ suất theo AGB Nielsen[11] | ||||
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 16 tháng 5 năm 2018 | 4.0% (NR) | 4.2% | 3.1% (NR) | 3.3% (NR) |
2 | 4.9% (NR) | 5.0% | 3.9% (NR) | 4.1% (NR) | |
3 | 17 tháng 5 năm 2018 | 4.2% (NR) | 4.4% | 3.8% (NR) | 4.0% (NR) |
4 | 5.0% (NR) | 5.2% | 4.4% (NR) | 4.6% (NR) | |
5 | 23 tháng 5 năm 2018 | 4.8% (NR) | 5.0% | 4.2% (NR) | 4.4% (NR) |
6 | 5.2% (NR) | 5.4% | 4.7% (NR) | 4.9% (NR) | |
7 | 24 tháng 5 năm 2018 | 5.3% (NR) | 5.5% | 4.6% (NR) | 4.8% (NR) |
8 | 6.3% (20th) | 6.8% | 5.4% (16th) | 5.9% (13th) | |
9 | 30 tháng 5 năm 2018 | 5.9% (NR) | 6.1% | 4.3% (NR) | 4.5% (NR) |
10 | 6.5% (17th) | 7.4% | 5.1% (20th) | 6.0% (12th) | |
11 | 31 tháng 5 năm 2018 | 5.7% (NR) | 6.8% | 5.3% (19th) | 6.3% (14th) |
12 | 6.2% (19th) | 7.3% | 5.9% (15th) | 7.1% (10th) | |
13 | 06 tháng 6 năm 2018 | 4.7% | 4.9% | 4.3% (NR) | 4.5% (NR) |
14 | 4.9% | 5.1% | 4.5% (NR) | 4.7% (NR) | |
15 | 14 tháng 6 năm 2018 | 7.4% | 7.6% | 3.4% (NR) | 3.5% (NR) |
16 | 7.9% | 8.2% | 3.8% (NR) | 4.0% (NR) | |
17 | 21 tháng 6 năm 2018 | 5.0% | 5.3% | 3.7% (NR) | 3.8% (NR) |
18 | 5.8% | 6.0% | 4.9% (19th) | 4.9% (20th) | |
19 | 28 tháng 6 năm 2018 | 3.0% | 3.5% | 2.6% (NR) | 3.4% (NR) |
20 | 4.9% | 5.7% | 5.2% (20th) | 5.6% (18th) | |
21 | 04 tháng 7 năm 2018 | 3.9% | 4.6% | 3.8% (NR) | 4.9% (NR) |
22 | 5.6% | 6.4% | 5.2% (20th) | 5.6% (18th) | |
23 | 5 tháng 7 năm 2018 | 4.5% | 5.3% | 4.1% (NR) | 4.8% (NR) |
24 | 5.7% | 6.5% | 5.3% (16th) | 5.7% (12th) | |
25 | 11 tháng 7 năm 2018 | 4.1% | 5.0% | 3.7% (NR) | 4.4% (NR) |
26 | 5.2% | 5.9% | 4.7% (NR) | 5.6% (NR) | |
27 | 12 tháng 7 năm 2018 | 5.9% | 6.8% | 4.3% (NR) | 5.0% (NR) |
28 | 6.9% | 8.0% | 5.8% (14th) | 5.8% (13th) | |
29 | 18 tháng 7 năm 2018 | 4.8% | 5.0% | 4.2% (NR) | 4.5% (NR) |
30 | 6.0% | 6.3% | 5.4% (15th) | 5.8% (14th) | |
31 | 19 tháng 7 năm 2018 | 5.3% | 5.5% | 5.1% (17th) | 5.6% (16th) |
32 | 6.6% | 7.1% | 5.9% (14th) | 6.5% (9th) | |
Trung bình | 5.4% | 5.9% | 4.5% | 5.0% |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2018 | 6th APAN Star Awards | Best Supporting Actor | Heo Joon-ho | Đề cử | [12] |
Best Supporting Actress | Seo Jeong-yeon | Đề cử | |||
2nd The Seoul Awards | Best Supporting Actor | Heo Joon-ho | Đề cử | [13] | |
Best New Actor | Jang Ki-yong | Đề cử | |||
Special Acting Award | Heo Joon-ho | Đoạt giải | |||
MBC Drama Awards | Drama of the year | Come and Hug Me | Đề cử | [14] | |
Top Excellence Award, Actor in a Wednesday-Thursday Miniserie | Heo Joon-ho | Đề cử | |||
Excellence Award, Actor in a Wednesday-Thursday Drama | Jang Ki-yong | Đoạt giải | |||
Excellence Award, Actress in a Wednesday-Thursday Drama | Jin Ki-joo | Đề cử | |||
Best Supporting Cast in Wednesday-Thursday Miniseries | Kim Seo-hyung | Đề cử | |||
Seo Jeong-yeon | Đề cử | ||||
PD Award | Heo Joon-ho | Đoạt giải | |||
Golden Acting Award | Đoạt giải | ||||
Best New Actor | Kim Kyung-nam | Đoạt giải | |||
Best Young Actress | Ryu Han-bi | Đoạt giải | |||
Best Couple Award | Jang Ki-yong và Jin Ki-joo | Đoạt giải | |||
23rd Asian Television Awards | Best Drama Series | Come and Hug Me | Đề cử | [15] |