Bản sắc văn hóa

Bản sắc văn hóa có thể biểu hiện qua gu quần áo hay các dấu hiệu thẩm mĩ

Bản sắc văn hóa hay bản thể văn hóa (tiếng Anh: cultural identity) là bản thể hay cảm giác thuộc về một nhóm nào đó. Nó là một phần của khái niệm về bản thân và nhận thức về bản thân của một người, và có liên quan đến quốc tịch, sắc tộc, tôn giáo, giai cấp xã hội, thế hệ, địa phương hay bất cứ loại nhóm xã hội nào có văn hóa riêng biệt. Bản sắc văn hóa đặc trưng cho cả cá nhân và nhóm đồng nhất về văn hóa với các thành viên có chung bản sắc văn hóa.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Moha Ennaji, Multilingualism, Cultural Identity, and Education in Morocco, Springer Science & Business Media, 2005, pp.19-23

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Anderson, Benedict (1991). Imagined Communities. London: Verso.
  • Balibar, Renée & Laporte, Dominique (1974). Le français national: Politique et pratique de la langue nationale sous la Révolution. Paris: Hachette.
  • Bourdieu, Pierre (1980). “L'identité et la représentation”. Actes de la recherche en sciences sociales. 35: 63–70. doi:10.3406/arss.1980.2100.
  • (full-text IDENTITIES: how Governed, Who Pays? Lưu trữ 2023-04-04 tại Wayback Machine)
  • de Certeau, Michel; Julia, Dominique; & Revel, Jacques (1975). Une politique de la langue: La Révolution française et les patois. Paris: Gallimard.
  • Evangelista, M. (2003). "Culture, Identity, and Conflict: The Influence of Gender," in Conflict and Reconstruction in Multiethnic Societies, Washington, D.C.: The National Academies Press [2]
  • Fishman, Joshua A. (1973). Language and Nationalism: Two Integrative Essays. Rowley, MA: Newbury House.*Güney, Ü. (2010). “We see our people suffering: the war, the mass media and the reproduction of Muslim identity among youth”. Media, War & Conflict. 3 (2): 1–14. doi:10.1177/1750635210360081.
  • Gellner, Ernest (1983). Nations and Nationalism. Oxford: Basil Blackwell.
  • Gordon, David C. (1978). The French Language and National Identity (1930–1975). The Hague: Mouton.
  • James, Paul (2015). “Despite the Terrors of Typologies: The Importance of Understanding Categories of Difference and Identity”. Interventions: International Journal of Postcolonial Studies. 17 (2): 174–195.
  • Robyns, Clem (1995). "Defending the national identity". In Andreas Poltermann (Ed.), Literaturkanon, Medienereignis, Kultureller Text. Berlin: Erich Schmidt Verlag ISBN 3-503-03727-6.
  • Robyns, Clem (1994). "Translation and discursive identity". In Poetics Today 15 (3), 405–428. http://kuleuven.academia.edu/ClemRobyns/Papers/692295/Translation_and_discursive_identity
  • Shindler, Michel (2014). “A Discussion On The Purpose of Cultural Identity”. The Apollonian Revolt. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  • Sparrow, Lise M. (2014). Beyond multicultural man: Complexities of identity. In Molefi Kete Asante, Yoshitaka Miike, & Jing Yin (Eds.), The global intercultural communication reader (2nd ed., pp. 393–414). New York, NY: Routledge.
  • Stewart, Edward C., & Bennet, Milton J. (1991). American cultural patterns: A cross-cultural perspective (Rev. ed.). Yarmouth, ME: Intercultural Press.
  • Woolf, Stuart. "Europe and the Nation-State". EUI Working Papers in History 91/11. Florence: European University Institute.

Bản mẫu:Culture Bản mẫu:Ethnicity

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Thân là kĩ năng có quyền hạn cao nhất, Công Lí Vương [Michael] có thể chi phối toàn bộ những kẻ sở hữu kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ
Dead by Daylight - An asymmetrical multiplayer horror game
Dead by Daylight - An asymmetrical multiplayer horror game
Dead by Daylight đang được phát hành trước, nhắm tới một số đối tượng người dùng ở khu vực Bắc Âu
Anime Super Cup Vietsub
Anime Super Cup Vietsub
Tự do trong sự cô đơn, Koguma tìm thấy một chiếc xe máy
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick