Ban lãnh đạo | |
Bộ trưởng | Saleumxay Kommasith |
---|---|
Thứ trưởng | Bounleua Phandanouvong Thongsavanh Phomvihane Thongphane Savanphet Khamphao Ernthavanh Sengphet Houngboungnuang |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Chính phủ |
Cấp hành chính | Cấp Bộ |
Văn bản Ủy quyền | Luật Tổ chức Chính phủ Lào |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | Trụ sở Bộ Ngoại giao, 23 đường Singha, Phường Phonesay, Quận Xaysettha, Viêng Chăn |
Bộ Ngoại giao Lào (tiếng Lào: ກະຊວງການຕ່າງປະເທດ ລາວ, Kasuang kantang Pathed Lao) là bộ của chính phủ chịu trách nhiệm đại diện cho Lào trong cộng đồng quốc tế. Bộ giám sát các mối quan hệ đối ngoại của Lào, duy trì các cơ quan đại diện ngoại giao ở các nước khác và cung cấp dịch vụ thị thực.[1]
Vào năm 2016, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao là Saleumxay Kommasith. Các văn phòng chính của Bộ đặt tại Viêng Chăn.
Các Vụ trực thuộc Bộ này bao gồm:[2]
Kể từ tháng 7 năm 2019, một hệ thống e-Visa đã được Bộ Ngoại giao Lào triển khai, cho phép du khách nộp đơn xin thị thực du lịch Lào trực tuyến.[3][4] Thay vì nộp đơn thông qua Đại sứ quán Lào, tất cả những gì cần làm là hoàn thành đơn đăng ký trực tuyến và thanh toán bằng thẻ tín dụng. Visa sau khi nhận được qua email nên in ra và mang theo khi đi du lịch Lào. Khách du lịch có thể đăng ký thị thực trực tuyến đến Lào tại trang web chính thức.
Bộ trưởng Bộ ngoại giao | |
---|---|
ລັດຖະມົນຕີກະຊວງການຕ່າງປະເທດ | |
Thành viên của | Chính phủ |
Báo cáo tới | Thủ tướng |
Trụ sở | Viêng Chăn |
Đề cử bởi | Thủ tướng |
Bổ nhiệm bởi | Bounnhang Vorachit Chủ tịch nước |
Nhiệm kỳ | Không có thời hạn cố định |
Người đầu tiên nhậm chức | Hoàng tử Boun Oum |
Thành lập | 1948 |
Đây là danh sách các Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Lào:[5]
Stt. | Tên
(Sinh–Mất) |
Chân dung | Nhiệm kỳ |
---|---|---|---|
Vương quốc Lào (1947–1975) | |||
1 | Hoàng tử Boun Oum
(1912–1980) |
1948–1950 | |
2 | Phoui Sananikone(1903–1983) | 1950–1951 | |
3 | Nhouy Abhay(1909–1963) | 1951–1954 | |
(2) | Phoui Sananikone(1903–1983) | 1954–1956 | |
4 | Hoàng tử Souvanna Phouma
(1901–1984) |
1956–1957 | |
(2) | Phoui Sananikone(1903–1983) | 1957–1958 | |
5 | Khamphan Panya(1917–1994) | 1958–1959 | |
(2) | Phoui Sananikone(1903–1983) | 1959 | |
(5) | Khamphan Panya(1917–1994) | 1960 | |
(4) | Hoàng tử Souvanna Phouma
(1901–1984) |
1960 | |
(1) | Hoàng tử Boun Oum
(1912–1980) |
1960–1962 | |
6 | Quinim Pholsena(1915–1963) | 1962–1963 | |
(4) | Hoàng tử Souvanna Phouma
(1901–1984) |
1963–1964 | |
7 | Pheng Phongsavan(1910–1979) | 1964–1965 | |
(4) | Hoàng tử Souvanna Phouma
(1901–1984) |
1965–1974 | |
8 | Phoumi Vongvichit(1909–1994) | 1974–1975 | |
CHDCND Lào (1975–nay) | |||
9 | Phoune Sipraseuth(1920–1994) | 1975–1993 | |
10 | Somsavat Lengsavad(b. 1945) | 1993–2006 | |
11 | Thongloun Sisoulith(b. 1945) | 2006–2016 | |
12 | Saleumxay Kommasith(b. 1968) | 2016–nay |