Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Việt Nam | |
---|---|
Ủy ban Dân tộc | |
Kính ngữ | Bộ trưởng (thông dụng) Đồng chí Bộ trưởng (Đảng viên Cộng sản gọi nhau) |
Thành viên của | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Chính phủ Việt Nam |
Báo cáo tới | Thủ tướng |
Trụ sở | 349 Phố Đội Cấn, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội |
Bổ nhiệm bởi | Chủ tịch nước theo sự đề cử của Thủ tướng Chính phủ |
Nhiệm kỳ | Không nhiệm kỳ |
Người đầu tiên nhậm chức | Hoàng Văn Phùng (Nha Dân tộc Thiểu số) Ksor Phước (Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) |
Thành lập | 3 tháng 5 năm 1946 |
Website | cema |
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Việt Nam là người đứng đầu Ủy ban Dân tộc Việt Nam. Bộ trưởng hiện tại là Hầu A Lềnh.
Tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 903/QĐ-UBDT năm 2022 quy định về nhiệm vụ của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Hầu A Lềnh về công tác dân tộc như sau:[1]
a) Là người đứng đầu Ủy ban Dân tộc, lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành toàn diện các mặt công tác của Ủy ban Dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ phân công; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.
b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau đây:
- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tài chính, ngân sách; đầu tư xây dựng cơ bản.
- Công tác tổ chức, cán bộ; Công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
- Chính sách Dân tộc.
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
- Công tác tiếp công dân; phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ủy ban Dân tộc.
- Phối hợp công tác với các cơ quan của Quốc hội trong việc tiếp nhận, trả lời ý kiến kiến nghị của cử tri, của Đại biểu Quốc hội.
c) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Chính sách Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
d) Phối hợp chỉ đạo công tác dân tộc ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Cần Thơ, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Nghệ An.
e) Là Chủ tài khoản thứ nhất của Ủy ban.
f) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.
STT | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu | Kết thúc | |||||
Nha Dân tộc Thiểu số (1945-1955) | ||||||
1 | Hoàng Văn Phùng
(1909-1974) |
3 tháng 5 năm 1946 | 1 tháng 2 năm 1955 | Giám đốc Nha Dân tộc Thiểu số | Dân tộc Tày | |
Tiểu ban Dân tộc Trung ương (1955-1959) | ||||||
2 | Bùi San
(1914-2003) |
1 tháng 2 năm 1955 | 6 tháng 3 năm 1959 | Trưởng Tiểu ban Dân tộc Trung ương | Dân tộc Kinh | |
Ủy ban Dân tộc (1959-1987) | ||||||
3 | Chu Văn Tấn
(1910-1984) |
6 tháng 3 năm 1959 | 1 tháng 1 năm 1960 | Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc của Chính phủ | Dân tộc Nùng | |
4 | Lê Quảng Ba
(1914-1988) |
1 tháng 1 năm 1960 | 28 tháng 2 năm 1977 | Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc của Chính phủ | Dân tộc Tày | |
5 | Vũ Lập
(1924-1987) |
28 tháng 2 năm 1977 | 26 tháng 6 năm 1978[2]
23 tháng 2 năm 1979[3] |
Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc của Chính phủ | Dân tộc Tày | |
6 | Hoàng Văn Kiểu
(1921-2006) |
23 tháng 2 năm 1979 | 1 tháng 2 năm 1987[4] | Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc của Chính phủ | Dân tộc Tày | |
Ban Dân tộc Trung ương (1977-1992)[5] | ||||||
7 | Hoàng Trường Minh
(1922-1989) |
1 tháng 2 năm 1982 | 1 tháng 8 năm 1989 | Trưởng ban Dân tộc Trung ương | Dân tộc Tày | |
8 | Nông Đức Mạnh
(1922-2008) |
1 tháng 8 năm 1989 | 23 tháng 9 năm 1992 | Trưởng ban Dân tộc Trung ương | Dân tộc Tày | |
Ủy ban Dân tộc và Miền núi (1992[6]-2002) | ||||||
9 | Hoàng Đức Nghi
(1940 - 2006) |
23 tháng 9 năm 1992 | 8 tháng 8 năm 2002 | Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi | Dân tộc Tày | |
Ủy ban Dân tộc (2002-nay) | ||||||
10 | Ksor Phước
(sinh 1954) |
8 tháng 8 năm 2002 | 2 tháng 8 năm 2007 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Dân tộc Gia Rai | |
11 | Giàng Seo Phử
(1951-2017) |
2 tháng 8 năm 2007 | 8 tháng 4 năm 2016 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Dân tộc H'Mông | |
12 | Đỗ Văn Chiến
(sinh 1962) |
9 tháng 4 năm 2016 | 7 tháng 4 năm 2021 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Dân tộc Sán Dìu | |
13 | Hầu A Lềnh
(sinh 1973) |
8 tháng 4 năm 2021 | đương nhiệm | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Dân tộc H'Mông |