BQ-123

BQ-123[1]
Names
IUPAC name
2-[(3R,6R,9S,12R,15S)-6-(1H-indol-3-ylmethyl)-9-(2-methylpropyl)-2,5,8,11,14-pentaoxo-12-propan-2-yl-1,4,7,10,13-pentazabicyclo[13.3.0]octadecan-3-yl]acetic acid
Other names
Cyclo(D-trp-D-asp-L-pro-D-val-L-leu)
Identifiers
3D model (JSmol)
ChEMBL
ChemSpider
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
UNII
  • InChI=1S/C31H42N6O7/c1-16(2)12-21-27(40)33-22(13-18-15-32-20-9-6-5-8-19(18)20)28(41)35-23(14-25(38)39)31(44)37-11-7-10-24(37)29(42)36-26(17(3)4)30(43)34-21/h5-6,8-9,15-17,21-24,26,32H,7,10-14H2,1-4H3,(H,33,40)(H,34,43)(H,35,41)(H,36,42)(H,38,39)/t21-,22+,23-,24-,26+/m0/s1 ☒N
    Key: VYCMAAOURFJIHD-AOYLRGCGSA-N ☒N
  • InChI=1/C31H42N6O7/c1-16(2)12-21-27(40)33-22(13-18-15-32-20-9-6-5-8-19(18)20)28(41)35-23(14-25(38)39)31(44)37-11-7-10-24(37)29(42)36-26(17(3)4)30(43)34-21/h5-6,8-9,15-17,21-24,26,32H,7,10-14H2,1-4H3,(H,33,40)(H,34,43)(H,35,41)(H,36,42)(H,38,39)/t21-,22+,23-,24-,26+/m0/s1
    Key: VYCMAAOURFJIHD-AOYLRGCGBG
  • CC(C)C[C@H]1C(=O)N[C@@H](C(=O)N[C@@H](C(=O)N2CCC[C@H]2C(=O)N[C@@H](C(=O)N1)C(C)C)CC(=O)O)CC3=CNC4=CC=CC=C43
Properties
C31H42N6O7
Molar mass 610.712 g·mol−1
Hazards
S-phrases (outdated) S22 S24/25
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒N verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

BQ-123 là một peptide tuần hoàn bao gồm năm amino acid. Trình tự amino acid là D-tryptamine-D- axit aspartic-L-proline-D-valine-L-leucine.

BQ-123 là thuốc đối kháng thụ thể ET A endothelin chọn lọc.[1][2] Như vậy, nó được sử dụng như một công cụ sinh hóa trong nghiên cứu chức năng thụ thể endothelin. BQ-123 hoạt động như một chất đối kháng ET-1 bằng cách đảo ngược các cơn co thắt đã được thiết lập thành ET-1. Điều này chỉ ra rằng BQ-123 có thể hoạt động như một chất đối kháng để loại bỏ ET-1 khỏi thụ thể của nó (ETA).[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b BQ-123 at Sigma-Aldrich
  2. ^ Ishikawa, Kiyofumi; Fukami, Takehiro; Nagase, Toshio; Fujita, Kagari; Hayama, Takashi; Niiyama, Kenji; Mase, Toshiaki; Ihara, Masaki; Yano, Mitsuo (1992). “Cyclic pentapeptide endothelin antagonists with high ETA selectivity. Potency- and solubility-enhancing modifications”. Journal of Medicinal Chemistry. 35 (11): 1239–42. doi:10.1021/jm00089a028.
  3. ^ Berrazueta, José R.; Bhagat, Kiran; Vallance, Patrick; MacAllister, Raymond J. (tháng 12 năm 1997). “Dose- and time-dependency of the dilator effects of the endothelin antagonist, BQ-123, in the human forearm”. British Journal of Clinical Pharmacology. 44 (6): 569–571. doi:10.1046/j.1365-2125.1997.t01-1-00631.x. ISSN 0306-5251. PMC 2042881. PMID 9431833.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Paimon trong Genshin Impact
Nhân vật Paimon trong Genshin Impact
Paimon là một pé đồng hành siêu dễ thương cùng main chính tham gia phiêu lưu trong thế giới Genshin Impart
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Về nội dung, bộ phim xoay quanh nhân vật chính là Suzu- một nữ sinh trung học mồ côi mẹ, sống cùng với ba tại một vùng thôn quê Nhật Bản
Vì sao bạn “tiết kiệm” mãi mà vẫn không có dư?
Vì sao bạn “tiết kiệm” mãi mà vẫn không có dư?
Số tiền bạn sở hữu gồm tiền của bạn trong ngân hàng, tiền trong ví, tiền được chuyển đổi từ vật chất
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.