BTR-40 | |
---|---|
Loại | Xe bọc thép chở quân bánh lốp Xe trinh sát |
Nơi chế tạo | Liên Xô |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1950 - nay |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | V. A. Dedkov |
Năm thiết kế | 1947 - 1950 |
Nhà sản xuất | GAZ |
Giai đoạn sản xuất | 1950 - 1960 (BTR-40ZhD sản xuất tới năm 1969) |
Số lượng chế tạo | 8.500 [1] |
Thông số | |
Khối lượng | 5,3 tấn |
Chiều dài | 5 m[2] |
Chiều rộng | 1,9 m[2] |
Chiều cao | 2,2 m (1,83 m khi không có vũ khí) |
Kíp chiến đấu | 2 + 8 lính (BTR-40 và BTR-40V)[2] 2 + 6 linh (BTR-40B) |
Phương tiện bọc thép | 6-8 mm |
Vũ khí chính | súng máy 14,5 mm SGMB (1.250 viên đạn) (tùy chọn) |
Vũ khí phụ | 2× súng máy 7,62 mm SGMB (1.250 viên đạn) (tùy chọn) |
Động cơ | GAZ-40 6 xi-lanh[2] 80 hp (60 kW) tại vòng tua 3400[2] |
Công suất/trọng lượng | 15,1 hp/tấn (11,3 kW/ tấn) |
Hệ thống treo | bánh lốp 4x4, lá nhíp |
Khoảng sáng gầm | 400 mm[2] |
Sức chứa nhiên liệu | 122 lit[2] |
Tầm hoạt động | 430 km (đường tốt)[2] 385 km (đường đất)[2] |
Tốc độ | 80 km/h[2] |
BTR-40 (БТР, viết tắt của từ Nga: Бронетранспортер, hay Bronetransporter, có nghĩa là "xe bọc thép chở quân".[1]) là một loại xe bọc thép trinh sát và chở quân bánh lốp của Liên Xô.[3] Trong biên chế của Liên Xô loại xe này còn có tên gọi khác là Sorokovka.[4] Đây là loại xe bọc thép chở quân đầu tiên của Liên Xô được sản xuất hàng loạt. Sau này BTR-152 thay thế vai trò của nó trong việc chở quân và BRDM-1 thay thế vai trò xe trinh sát của nó.