Baalbek بعلبك (Ἡλιούπολις) Heliopolis (Hy Lạp có nghĩa là "Thành phố Mặt Trời") | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí tại Liban | |
Trực thuộc | |
Tỉnh | Baalbek-Hermel |
Huyện | Baalbek |
Diện tích | |
• Thành phố | 7 km2 (3 mi2) |
• Vùng đô thị | 16 km2 (6 mi2) |
Độ cao | 1.170 m (3,840 ft) |
Dân số [cần dẫn nguồn] | |
• Thành phố | 82,608 |
• Vùng đô thị | 105.000 |
Múi giờ | Giờ Đông Âu |
• Mùa hè (DST) | +3 (UTC) |
Thành phố kết nghĩa | Qom, Bari, L'Aquila, Yogyakarta, Isfahan, Bergama |
Tiêu chuẩn | Văn hóa: i, iv |
Tham khảo | 294 |
Công nhận | 1984 (Kỳ họp 8) |
Baalbek (/ˈbɑːlbɛk/),[1] đúng là Baʿalbek[2] (Ả Rập: بعلبك, đã Latinh hoá: Ba’labakk, Syriac-Aramaic: ܒܥܠܒܟ) hoặc Balbec,[3] Baalbec[4] còn được gọi là Baalbeck,[5] là một thành phố nằm ở phía đông sông Litani trong Thung lũng Beqaa của Liban, cách thủ đô Beirut 85 km (53 mi) về phía đông bắc. Nó là thủ phủ của tỉnh Baalbek-Hermel.[6] Vào thời Hy Lạp và La Mã, Baalbek còn được gọi là Heliopolis. Năm 1998, Baalbek có dân số 82.608 người, chủ yếu là người Hồi giáo Shia, sau đó là Hồi giáo Sunni và Kitô giáo.[7]
Đây là nơi có quần thể đền thờ Baalbek bao gồm hai trong số những tàn tích đền thờ La Mã lớn nhất và vĩ đại nhất là Đền thờ Bacchus và Đền thờ Jupiter. Nó được UNESCO công nhận là Di sản thế giới từ năm 1984.
Dữ liệu khí hậu của Baalbek | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 9.0 (48.2) |
9.8 (49.6) |
13.7 (56.7) |
19.0 (66.2) |
24.4 (75.9) |
29.6 (85.3) |
32.5 (90.5) |
33.0 (91.4) |
29.0 (84.2) |
23.7 (74.7) |
16.3 (61.3) |
11.1 (52.0) |
20.9 (69.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | 4.4 (39.9) |
5.0 (41.0) |
8.2 (46.8) |
12.8 (55.0) |
17.2 (63.0) |
22.0 (71.6) |
24.3 (75.7) |
25.1 (77.2) |
21.0 (69.8) |
16.7 (62.1) |
10.7 (51.3) |
6.3 (43.3) |
14.5 (58.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −0.1 (31.8) |
0.3 (32.5) |
2.8 (37.0) |
6.6 (43.9) |
10.1 (50.2) |
14.4 (57.9) |
16.2 (61.2) |
17.2 (63.0) |
13.1 (55.6) |
9.7 (49.5) |
5.2 (41.4) |
1.6 (34.9) |
8.1 (46.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 103 (4.1) |
86 (3.4) |
60 (2.4) |
31 (1.2) |
17 (0.7) |
1 (0.0) |
0 (0) |
0 (0) |
2 (0.1) |
16 (0.6) |
49 (1.9) |
79 (3.1) |
444 (17.5) |
Nguồn: [8] |