Bastia (quận)

Quận Bastia
—  Quận  —
Quận Bastia trên bản đồ Thế giới
Quận Bastia
Quận Bastia
Quốc gia Pháp
Quận lỵBastia
Diện tích
 • Tổng cộng1,382 km2 (534 mi2)
Dân số (1999)
 • Tổng cộng92,640
 • Mật độ67/km2 (170/mi2)
 

Quận Bastia là một quận của Pháp, nằm ở tỉnh Haute-Corse, thuộc Corse. Quận này có 16 tổng và 94 .

Các đơn vị hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổng[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổng của quận Bastia là:

  1. Alto-di-Casaconi
  2. Bastia - Tổng thứ nhất
  3. Bastia - Tổng thứ nhì
  4. Bastia - Tổng thứ ba
  5. Bastia - Tổng thứ tư
  6. Bastia - Tổng thứ năm (Canton Lupino)
  7. Bastia - Tổng thứ sáu (Canton Furiani-Montésoro)
  8. Borgo
  9. Campoloro-di-Moriani
  10. Capobianco
  11. La Conca-d'Oro
  12. Fiumalto-d'Ampugnani
  13. Le Haut-Nebbio
  14. Sagro-di-Santa-Giulia
  15. San-Martino-di-Lota
  16. Vescovato

Các xã[sửa | sửa mã nguồn]

Các xã của quận Bastia, và mã INSEE là:

1. Barbaggio (2B029) 2. Barrettali (2B030) 3. Bastia (2B033) 4. Bigorno (2B036)
5. Biguglia (2B037) 6. Borgo (2B042) 7. Brando (2B043) 8. Cagnano (2B046)
9. Campile (2B054) 10. Campitello (2B055) 11. Canari (2B058) 12. Canavaggia (2B059)
13. Casabianca (2B069) 14. Casalta (2B072) 15. Castellare-di-Casinca (2B077) 16. Centuri (2B086)
17. Cervione (2B087) 18. Croce (2B101) 19. Crocicchia (2B102) 20. Ersa (2B107)
21. Farinole (2B109) 22. Ficaja (2B113) 23. Furiani (2B120) 24. Giocatojo (2B125)
25. La Porta (2B246) 26. Lama (2B136) 27. Lento (2B140) 28. Loreto-di-Casinca (2B145)
29. Lucciana (2B148) 30. Luri (2B152) 31. Meria (2B159) 32. Monte (2B166)
33. Morsiglia (2B170) 34. Murato (2B172) 35. Nonza (2B178) 36. Ogliastro (2B183)
37. Olcani (2B184) 38. Oletta (2B185) 39. Olmeta-di-Capocorso (2B187) 40. Olmeta-di-Tuda (2B188)
41. Olmo (2B192) 42. Ortiporio (2B195) 43. Patrimonio (2B205) 44. Penta-Acquatella (2B206)
45. Penta-di-Casinca (2B207) 46. Pero-Casevecchie (2B210) 47. Piano (2B214) 48. Pietracorbara (2B224)
49. Pietralba (2B223) 50. Pino (2B233) 51. Piève (2B230) 52. Poggio-Marinaccio (2B241)
53. Poggio-Mezzana (2B242) 54. Poggio-d'Oletta (2B239) 55. Polveroso (2B243) 56. Porri (2B245)
57. Prunelli-di-Casacconi (2B250) 58. Pruno (2B252) 59. Quercitello (2B255) 60. Rapale (2B257)
61. Rogliano (2B261) 62. Rutali (2B265) 63. Saint-Florent (2B298) 64. San-Damiano (2B297)
65. San-Gavino-d'Ampugnani (2B299) 66. San-Gavino-di-Tenda (2B301) 67. San-Giovanni-di-Moriani (2B302) 68. San-Giuliano (2B303)
69. San-Martino-di-Lota (2B305) 70. San-Nicolao (2B313) 71. Sant'Andréa-di-Cotone (2B293) 72. Santa-Lucia-di-Moriani (2B307)
73. Santa-Maria-Poggio (2B311) 74. Santa-Maria-di-Lota (2B309) 75. Santa-Reparata-di-Moriani (2B317) 76. Santo-Pietro-di-Tenda (2B314)
77. Scata (2B273) 78. Scolca (2B274) 79. Silvareccio (2B280) 80. Sisco (2B281)
81. Sorbo-Ocagnano (2B286) 82. Sorio (2B287) 83. Taglio-Isolaccio (2B318) 84. Talasani (2B319)
85. Tomino (2B327) 86. Urtaca (2B332) 87. Valle-di-Campoloro (2B335) 88. Vallecalle (2B333)
89. Velone-Orneto (2B340) 90. Venzolasca (2B343) 91. Vescovato (2B346) 92. Vignale (2B350)
93. Ville-di-Pietrabugno (2B353) 94. Volpajola (2B355)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
Xuất hiện lần đầu năm 1954 trong bộ phim cùng tên, Godzilla đã nhanh chóng trở thành một trong những biểu tượng văn hóa của Nhật Bản.
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
[Genshin Impact] Giới thiệu Albedo - Giả thuật sư thiên tài
[Genshin Impact] Giới thiệu Albedo - Giả thuật sư thiên tài
Chuyện kể rằng, một ngày nọ, khi đến Mondstadt, anh ấy nhanh chóng được nhận làm "Hội Trưởng Giả Kim Thuật Sĩ" kiêm đội trưởng tiểu đội điều tra
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
Nếu ai đã từng đọc những tiểu thuyết tiên hiệp, thì hẳn là không còn xa lạ