Bastia | |
Cảnh thành thờ St Jean Baptiste từ cảng Bastia | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Corse |
Tỉnh | Haute-Corse |
Quận | Bastia |
Xã (thị) trưởng | Pierre Savelli (2016–2020) |
Thống kê | |
Độ cao | 0–963 m (0–3.159 ft) (bình quân 30 m (98 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
Diện tích đất1 | 19,38 km2 (7,48 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 43.008 (2010) |
- Mật độ | 2.219/km2 (5.750/sq mi) |
INSEE/Mã bưu chính | 2B033/ 20200 |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Bastia (tiếng Corse: Bastìa, phát âm tiếng Pháp: [bas.tja], phát âm tiếng Corse và tiếng Ý: [basˈti.a]) là một xã thuộc tỉnh Haute-Corse của Pháp, tọa lạc trên đảo Corse.[1] Đây là xã có dân số đông thứ nhì trên đảo sau Ajaccio, và cũng thủ phủ của tỉnh.
Bastia là cảng biển chính và là đô thị thương mại chủ yếu của đảo, được biết đến vì rượu vang. Chừng 10% dân số là người nhập cư. Cư dân của xã được gọi là Bastiais hay Bastiaises trong tiếng Pháp.[2]
Dữ liệu khí hậu của Bastia | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 25.1 (77.2) |
23.9 (75.0) |
27.1 (80.8) |
25.4 (77.7) |
30.7 (87.3) |
35.7 (96.3) |
36.5 (97.7) |
38.3 (100.9) |
34.3 (93.7) |
29.7 (85.5) |
28.0 (82.4) |
24.0 (75.2) |
38.3 (100.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 13.6 (56.5) |
13.8 (56.8) |
15.6 (60.1) |
17.8 (64.0) |
22.0 (71.6) |
25.8 (78.4) |
29.1 (84.4) |
29.3 (84.7) |
25.8 (78.4) |
21.9 (71.4) |
17.4 (63.3) |
14.5 (58.1) |
20.6 (69.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 9.3 (48.7) |
9.4 (48.9) |
11.2 (52.2) |
13.3 (55.9) |
17.2 (63.0) |
20.9 (69.6) |
24.1 (75.4) |
24.4 (75.9) |
21.1 (70.0) |
17.6 (63.7) |
13.3 (55.9) |
10.4 (50.7) |
16.1 (61.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 5.1 (41.2) |
4.9 (40.8) |
6.7 (44.1) |
8.8 (47.8) |
12.4 (54.3) |
16.0 (60.8) |
19.0 (66.2) |
19.4 (66.9) |
16.5 (61.7) |
13.3 (55.9) |
9.2 (48.6) |
6.3 (43.3) |
11.5 (52.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −4.6 (23.7) |
−5.0 (23.0) |
−3.8 (25.2) |
0.5 (32.9) |
3.1 (37.6) |
8.2 (46.8) |
10.2 (50.4) |
11.8 (53.2) |
7.6 (45.7) |
2.8 (37.0) |
−0.5 (31.1) |
−3.3 (26.1) |
−5.0 (23.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 67.4 (2.65) |
56.9 (2.24) |
59.8 (2.35) |
76.2 (3.00) |
49.6 (1.95) |
41.0 (1.61) |
12.6 (0.50) |
20.9 (0.82) |
81.1 (3.19) |
127.1 (5.00) |
113.7 (4.48) |
93.0 (3.66) |
799.3 (31.47) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 6.1 | 6.1 | 6.5 | 6.9 | 5.4 | 3.4 | 1.7 | 2.4 | 5.0 | 7.1 | 8.4 | 8.1 | 67.0 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 0.9 | 0.7 | 0.3 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 0.4 | 2.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 73 | 73 | 72 | 74 | 76 | 73 | 70 | 71 | 75 | 76 | 75 | 74 | 73.5 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 133.8 | 157.5 | 192.0 | 214.0 | 268.0 | 295.6 | 345.1 | 304.2 | 232.0 | 175.8 | 133.0 | 128.2 | 2.579,3 |
Nguồn 1: Meteo France[3] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr (đo độ ẩm, 1961–1990)[4] |
Bastia kết nghĩa với:[5]