Bayanbulag

Bayanbulag
Баянбулаг сум
ᠪᠠᠶ᠋ᠠᠨᠪᠤᠯᠠᠭᠰᠤᠮᠤ
—  Sum  —
Bayanbulag trên bản đồ Mông Cổ
Bayanbulag
Bayanbulag
Vị trí ở Mông Cổ
Quốc gia Mông Cổ
TỉnhBayankhongor
Diện tích
 • Tổng cộng1,220 mi2 (3.170 km2)
Dân số
 • Tổng cộng2.143
Múi giờUTC+8
64260 Sửa dữ liệu tại Wikidata

Bayanbulag (tiếng Mông Cổ: Баянбулаг) là một sum của tỉnh Bayankhongor ở miền nam Mông Cổ. Vào năm 2006, dân số của sum là 2.143 người.[1]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có diện tích khoảng 3.170 km2. Trung tâm sum có cùng tên là Bayanbulag, nằm cách tỉnh lỵ Bayankhongor 250 km và thủ đô Ulaanbaatar 890 km.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bayanbulag có khí hậu cận Bắc Cực (phân loại khí hậu Köppen Dwc) với mùa hè ôn hòa và mùa đông lạnh giá. Khí hậu rất khô; hầu hết lượng mưa rơi vào mùa hè, với một lượng tuyết rơi vào các tháng liền kề của tháng Năm và tháng Chín. Mùa đông rất khô.

Dữ liệu khí hậu của Bayanbulag
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) −0.1
(31.8)
6.2
(43.2)
12.4
(54.3)
19.0
(66.2)
23.8
(74.8)
26.1
(79.0)
32.7
(90.9)
27.8
(82.0)
20.7
(69.3)
19.6
(67.3)
9.3
(48.7)
7.8
(46.0)
32.7
(90.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −12.6
(9.3)
−9.6
(14.7)
−4.0
(24.8)
4.5
(40.1)
12.8
(55.0)
17.8
(64.0)
19.5
(67.1)
17.4
(63.3)
12.5
(54.5)
4.3
(39.7)
−6.0
(21.2)
−11.1
(12.0)
3.8
(38.8)
Trung bình ngày °C (°F) −22.5
(−8.5)
−19.7
(−3.5)
−12.8
(9.0)
−2.9
(26.8)
4.9
(40.8)
10.6
(51.1)
11.9
(53.4)
10.1
(50.2)
4.5
(40.1)
−4.5
(23.9)
−14.9
(5.2)
−20.1
(−4.2)
−4.6
(23.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −30.4
(−22.7)
−28.6
(−19.5)
−21.9
(−7.4)
−11.6
(11.1)
−3.7
(25.3)
2.4
(36.3)
5.7
(42.3)
2.5
(36.5)
−3.8
(25.2)
−11.6
(11.1)
−22.9
(−9.2)
−27.6
(−17.7)
−12.6
(9.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) −48.1
(−54.6)
−45.0
(−49.0)
−40.2
(−40.4)
−29.3
(−20.7)
−23.8
(−10.8)
−11.4
(11.5)
−7.8
(18.0)
−7.3
(18.9)
−17.3
(0.9)
−29.9
(−21.8)
−38
(−36)
−45.5
(−49.9)
−48.1
(−54.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 0.6
(0.02)
1.4
(0.06)
2.0
(0.08)
5.0
(0.20)
5.7
(0.22)
20.4
(0.80)
32.5
(1.28)
21.9
(0.86)
12.2
(0.48)
4.6
(0.18)
2.8
(0.11)
0.9
(0.04)
110
(4.33)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 0.2 0.3 0.4 0.9 1.1 3.1 4.8 3.6 1.9 0.9 0.6 0.2 18
Nguồn: NOAA (1975-1990) [2]

Sum có một trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại và nhà văn hóa.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bayankhongor Aimag Statistical Office 2006 annual report: population Lưu trữ 2008-05-28 tại Wayback Machine
  2. ^ “Aayanbulag Climate Normals 1975-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ “Архівована копія”. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập 11 tháng 5 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Kể từ đầu năm 2024 tới nay, tỉ giá USD/VND đã liên tục phá đỉnh lịch sử và chạm ngưỡng 25.500 VND/USD vào tháng 4