Bayankhongor Баянхонгор | |
---|---|
— Sum và đô thị — | |
Vị trí tại Mông Cổ | |
Tọa độ: 46°11′30″B 100°43′4″Đ / 46,19167°B 100,71778°Đ | |
Quốc gia | Mông Cổ |
Tỉnh | Bayankhongor |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 25 mi2 (64 km2) |
Độ cao | 6,148 ft (1.874 m) |
Dân số (2006) | |
• Tổng cộng | 26.252 |
• Mật độ | 1,100/mi2 (410/km2) |
License plate | БХ_ (_ có thể thay đổi) |
Bayankhongor (tiếng Mông Cổ: Баянхонгор) là thủ phủ của tỉnh Bayankhongor tại Mông Cổ. Thành phố Bayankhongor đồng thời cũng là một Sum (huyện) thuộc tỉnh. Thành phố nằm trên độ cao 1859 m so với mực nước biển, dân số thành phố vào năm 2006 là 26.252 người.
Bayankhongor có khí hậu bán khô hạn (Köppen BSk) với một mùa đông dài, khô, rất lạnh và một mùa hè ngăn và ấm.
Dữ liệu khí hậu của Bayankhongor | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 1.9 (35.4) |
11.6 (52.9) |
16.4 (61.5) |
24.4 (75.9) |
28.3 (82.9) |
32.3 (90.1) |
34.4 (93.9) |
33.5 (92.3) |
28.6 (83.5) |
23.5 (74.3) |
13.6 (56.5) |
7.0 (44.6) |
34.4 (93.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −11.4 (11.5) |
−7.2 (19.0) |
−1.1 (30.0) |
8.9 (48.0) |
17.4 (63.3) |
22.1 (71.8) |
23.0 (73.4) |
21.5 (70.7) |
15.9 (60.6) |
7.6 (45.7) |
−3.1 (26.4) |
−9.5 (14.9) |
7.0 (44.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | −18.3 (−0.9) |
−16.2 (2.8) |
−8.2 (17.2) |
0.9 (33.6) |
9.6 (49.3) |
15.0 (59.0) |
16.2 (61.2) |
14.5 (58.1) |
8.2 (46.8) |
−0.1 (31.8) |
−10.9 (12.4) |
−17.0 (1.4) |
−0.5 (31.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −23.7 (−10.7) |
−22.4 (−8.3) |
−14.8 (5.4) |
−5.8 (21.6) |
2.0 (35.6) |
7.9 (46.2) |
10.1 (50.2) |
8.2 (46.8) |
2.1 (35.8) |
−5.7 (21.7) |
−16.1 (3.0) |
−22.1 (−7.8) |
−6.7 (20.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −38.1 (−36.6) |
−38.8 (−37.8) |
−31.5 (−24.7) |
−23.1 (−9.6) |
−15.0 (5.0) |
−4.5 (23.9) |
1.6 (34.9) |
−1.5 (29.3) |
−11.2 (11.8) |
−24.7 (−12.5) |
−34.5 (−30.1) |
−39.9 (−39.8) |
−39.9 (−39.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 2.0 (0.08) |
2.8 (0.11) |
4.1 (0.16) |
8.6 (0.34) |
14.4 (0.57) |
33.3 (1.31) |
56.2 (2.21) |
48.2 (1.90) |
18.3 (0.72) |
7.0 (0.28) |
2.7 (0.11) |
1.8 (0.07) |
199.4 (7.86) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 0.7 | 0.8 | 1.1 | 1.7 | 2.3 | 5.2 | 8.0 | 5.5 | 2.7 | 1.3 | 0.8 | 0.4 | 30.5 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 260.5 | 223.7 | 271.5 | 275.1 | 320.1 | 309.6 | 308.8 | 293.2 | 280.8 | 261.7 | 220.6 | 205.4 | 3.231 |
Nguồn: NOAA (1962-1990) [1] |
# | Tên | tiếng Mông Cổ | Dân số (cuối năm 2006) |
Diện tích (km²) | Mật độ(/km²) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nomgon | Номгон | 3.426 | 10 | 343 |
2 | Erdenemandal | Эрдэнэмандал | 2.309 | 12 | 192 |
3 | Duursakh | Дуурсах | 2.753 | 10 | 275 |
4 | Ugalz | Угалз | 4.066 | 11 | 370 |
5 | Tsagaan chuluut | Цагаан чулуут | 3.441 | 10 | 344 |
6 | Gegeen shavi | Гэгээн шавь | 2.757 | 11 | 251 |
7 | Tsakhir | Цахир | 6.392 | 7 | 913 |
Bayankhongor | 25.144 | 71* | 354 | ||
8 | Shargaljuut** | Шаргалжуут | 1.444 | ... | ... |
* Nguồn mâu thuẫn.
** Shargaljuut là một điểm đinh cư đô thị thuộc thẩm quyền hành chính của thành phố, tuy nhiên khu này nằm cách biệt thành phố đến 54 km về phía tây bắc.
Sân bay Bayankhongor (BVN/ZMBH) có hai đường băng, một trong số đó được trải, và có các chuyến bay đều đặn đến thủ đô Ulan Bator.