Bayandelger, Sükhbaatar

Bayandelger
Баяндэлгэр сум
ᠪᠶ᠋ᠠᠨᠳᠡᠯᠭᠡᠷᠰᠤᠮᠤ
—  Sum  —
Bayandelger trên bản đồ Mông Cổ
Bayandelger
Bayandelger
Quốc giaMông Cổ
TỉnhSükhbaatar
Diện tích
 • Tổng cộng7.282 km2 (2,812 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng4.568
Múi giờUTC+8

Bayandelger (tiếng Mông Cổ: Баяндэлгэр) là một sum của tỉnh Sükhbaatar ở miền đông Mông Cổ. Vào năm 2009, dân số của sum là 4.568 người.[1]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có diện tích khoảng 7.282 km2. Trung tâm sum, Shiree, nằm cách tỉnh lỵ Baruun-Urt 140 km và thủ đô Ulaanbaatar 600 km.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bayandelger có khí hậu thảo nguyên lạnh (phân loại khí hậu Köppen BSk) với mùa hè ấm áp và mùa đông rất lạnh giá. Hầu hết lượng mưa rơi vào mùa hè. Mùa đông rất khô.

Dữ liệu khí hậu của Bayandelger
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 0.2
(32.4)
6.7
(44.1)
19.6
(67.3)
27.4
(81.3)
34.4
(93.9)
38.9
(102.0)
38.4
(101.1)
38.0
(100.4)
31.6
(88.9)
28.7
(83.7)
14.0
(57.2)
3.4
(38.1)
38.9
(102.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −14.3
(6.3)
−10.2
(13.6)
−0.4
(31.3)
11.4
(52.5)
19.5
(67.1)
24.7
(76.5)
26.9
(80.4)
24.7
(76.5)
18.2
(64.8)
9.6
(49.3)
−3.0
(26.6)
−11.6
(11.1)
8.0
(46.3)
Trung bình ngày °C (°F) −19.4
(−2.9)
−16.2
(2.8)
−7.4
(18.7)
3.6
(38.5)
11.6
(52.9)
17.6
(63.7)
20.5
(68.9)
18.4
(65.1)
11.3
(52.3)
2.5
(36.5)
−8.7
(16.3)
−16.5
(2.3)
1.4
(34.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −23.4
(−10.1)
−21.3
(−6.3)
−13.1
(8.4)
−3.3
(26.1)
4.8
(40.6)
11.2
(52.2)
14.4
(57.9)
12.8
(55.0)
5.5
(41.9)
−2.6
(27.3)
−13.3
(8.1)
−21.0
(−5.8)
−4.1
(24.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) −42.9
(−45.2)
−40.4
(−40.7)
−32.7
(−26.9)
−21.4
(−6.5)
−8.0
(17.6)
−0.5
(31.1)
5.1
(41.2)
−1.2
(29.8)
−8.8
(16.2)
−21.5
(−6.7)
−34.6
(−30.3)
−40.8
(−41.4)
−42.9
(−45.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 1.3
(0.05)
1.6
(0.06)
4.0
(0.16)
6.7
(0.26)
12.2
(0.48)
31.7
(1.25)
55.1
(2.17)
52.0
(2.05)
21.2
(0.83)
6.8
(0.27)
2.2
(0.09)
1.5
(0.06)
196.3
(7.73)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 0.3 0.5 0.8 1.4 2.1 4.4 7.4 6.4 3.1 1.6 0.9 0.5 29.4
Nguồn: NOAA (1973-1990) [2]

Sum có một trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại và nhà văn hóa.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Sükhbaatar Aimag Annual Statistical Report 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  2. ^ “Bayandelger Climate Normals 1968-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ “Архівована копія”. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập 7 tháng 11 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Là một con nghiện cafe, mình phải thừa nhận bản thân tiêu thụ cafe rất nhiều trong cuộc sống thường ngày.
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình