Benghazi

Benghazi
بنغازي Binġāzī
Trung tâm Benghazi
Trung tâm Benghazi
Benghazi trên bản đồ Libya
Benghazi
Benghazi
Vị trí tại Libya
Tọa độ: 32°07′B 20°04′Đ / 32,117°B 20,067°Đ / 32.117; 20.067
Quốc gia Libya
QuậnBenghazi
Khu vựcCyrenaica
Diện tích
 • 43.535 km2 (16,809 mi2)
Dân số (2010)
 • Tổng cộng629,824
Múi giờUTC+2 sửa dữ liệu
Mã điện thoại061
Mã ISO 3166LY-BA sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaIstanbul, Alexandria, Casablanca, Lisboa sửa dữ liệu

Benghazi là thành phố lớn thứ hai ở Libya sau thủ đô Tripoli, thành phố cảng nằm trên biển Địa Trung Hải; là thủ phủ tạm thời của Hội đồng Quốc gia Libya.

Trong thời kỳ phong kiến của lịch sử Libya, Benghazi là một thành phố cổ, là nơi cư trú của các đời nhà vua cùng hoàng gia. Benghazi là thành phố vệ tinh của thủ đô quốc gia Tripoli. Do đó nó tạo ra một sự cạnh tranh và nhạy cảm giữa Tripoli và Benghazi. Dân số là 500.120 người vào năm 1995 (theo điều tra dân số) và đã tăng lên 670.797 người trong tổng điều tra năm 2006.

Tháng 2 năm 2011, cuộc biểu tình quần chúng chống lại chính phủ của Muammar al-Gaddafi đã xảy ra trong thành phố. Ngày 21 tháng 2 năm 2011, thành phố đã được kiểm soát của phe đối lập Libya là Hội đồng Chuyển tiếp Quốc gia Libya; và không còn thuộc sự kiểm soát của chính phủ Gaddafi.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên thành phố hiện nay, Benghazi, xuất phát từ một nhà hảo tâm sùng đạo của thành phố tên là Ghazi hay Sidi Ghazi, theo như cách người địa phương gọi ông, ông chết năm 1450. Ghazi có thể mang nghĩa là "kẻ xâm lược", "kẻ đột kích" hay "binh lính" trong tiếng Ả Rập.

Thành phố được đổi tên thành Bani Ghazi (có nghĩa là "của những người con hay hậu duệ của Ghazi"). tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Bingazi có nghĩa là "Nghìn lính", nhưng đây chỉ là tên trong cách đọc Thổ Nhĩ Kỳ cho cùng một cách viết (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ trước đây dùng chữ cái Ả Rập).

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Benghazi có khí hậu bán khô hạn nóng (phân loại khí hậu Köppen BSh).

Dữ liệu khí hậu của Benghazi
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 26.3
(79.3)
31.7
(89.1)
38.0
(100.4)
39.0
(102.2)
44.8
(112.6)
45.6
(114.1)
42.4
(108.3)
43.9
(111.0)
42.1
(107.8)
38.3
(100.9)
37.2
(99.0)
30.0
(86.0)
45.6
(114.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 16.7
(62.1)
18.0
(64.4)
20.3
(68.5)
24.7
(76.5)
28.9
(84.0)
31.8
(89.2)
31.7
(89.1)
32.3
(90.1)
30.8
(87.4)
27.8
(82.0)
23.2
(73.8)
18.4
(65.1)
25.4
(77.7)
Trung bình ngày °C (°F) 12.5
(54.5)
13.2
(55.8)
14.9
(58.8)
18.7
(65.7)
22.5
(72.5)
25.5
(77.9)
25.9
(78.6)
26.5
(79.7)
25.1
(77.2)
22.1
(71.8)
18.2
(64.8)
14.1
(57.4)
19.9
(67.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 8.3
(46.9)
8.4
(47.1)
9.5
(49.1)
12.8
(55.0)
16.0
(60.8)
19.2
(66.6)
20.2
(68.4)
20.8
(69.4)
19.4
(66.9)
16.5
(61.7)
13.3
(55.9)
9.9
(49.8)
14.5
(58.1)
Thấp kỉ lục °C (°F) 1.7
(35.1)
1.7
(35.1)
1.7
(35.1)
3.9
(39.0)
6.1
(43.0)
10.0
(50.0)
14.8
(58.6)
14.4
(57.9)
10.0
(50.0)
10.8
(51.4)
5.6
(42.1)
3.9
(39.0)
1.7
(35.1)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 67
(2.6)
42
(1.7)
29
(1.1)
9
(0.4)
4
(0.2)
0
(0)
0
(0)
0
(0)
4
(0.2)
18
(0.7)
30
(1.2)
65
(2.6)
270
(10.6)
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) 13 8 6 2 2 0 0 0 1 4 6 12 55
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 76 73 67 58 55 55 65 67 65 64 70 74 66
Số giờ nắng trung bình tháng 201.5 220.4 244.9 264.0 325.5 336.0 390.6 365.8 291.0 248.0 222.0 170.5 3.280,2
Số giờ nắng trung bình ngày 6.5 7.8 7.9 8.8 10.5 11.2 12.6 11.8 9.7 8.0 7.4 5.5 9.0
Nguồn 1: Deutscher Wetterdienst[1]
Nguồn 2: Sách Khí tượng Ả Rập[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Klimatafel von Benina (Bengasi-Flugh.) / Libyen” [Climate table of Benina (Benghazi Airport), Libya] (PDF) (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016. Temperatures and precipitation days 1945–1977, precipitation 1961–1990, humidity 1973–1993
  2. ^ “Appendix I: Meteorological Data” (PDF). Springer. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Onogami Shigehiko, 1 giáo viên dạy nhạc ở trường nữ sinh, là 1 người yêu thích tất cả các cô gái trẻ (đa phần là học sinh nữ trong trường), xinh đẹp và cho đến nay, anh vẫn đang cố gắng giữ bí mât này.
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.