Beta Cancri

β Cancri
β Cancri là ngôi sao dưới cùng bên phải trong "con cua"
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Cự Giải
Xích kinh 08h 16m 30.9206s[1]
Xích vĩ +09° 11′ 07.961″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 3,50 - 3,58[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổK4III Ba1[3]
Chỉ mục màu U-B+1,77[4]
Chỉ mục màu B-V+1,48[4]
Kiểu biến quangNghi vấn[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)22,94[5] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −46,80[1] mas/năm
Dec.: −48,65[1] mas/năm
Thị sai (π)11.23 ± 0.97[1] mas
Khoảng cách290 ± 30 ly
(89 ± 8 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−1,218[6]
Chi tiết
Bán kính61[7] R
Độ sáng871[7] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)1,5[7] cgs
Nhiệt độ3.990[7] K
Độ kim loại−0,24[7]
Tốc độ tự quay (v sin i)6,9[7] km/s
Tên gọi khác
Tarf, β Cancri, 17 Cancri, HR 3249, HD 69267, BD+09°1917, FK5 312, HIP 40526, SAO 116569, GC 11254, ADS 6704, CCDM 08165+0911, WDS J08165+0911A.[8]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Beta Cancri (β Cancri, viết tắt là Beta Cnc, β Cnc), còn được gọi là Tarf /ˈtɑːrf/,[9] là sao sáng nhất trong chòm sao Cự Giải, chòm sao tối nhất trong đai Hoàng Đạo.[10] Beta Cancri có cấp sao biểu kiến là +3,5[2]cấp sao tuyệt đối là −1,2.[6] Dựa trên các đo đạc thị sai của sao thu được trong sứ mệnh Hipparcos, ngôi sao này cách Mặt Trời khoảng 290 năm ánh sáng.[1] Một ngoại hành tinh được định danh là Beta Cancri b được cho là quay xung quanh ngôi sao này.[11]

Beta Cancri có một sao đồng hành và cả hai cùng được định danh là WDS J08165+0911. Beta Cancri mang ký hiệu WDS J08165+0911A[8] và sao còn lại mang ký hiệu WDS J08165+0911B.[12]

Danh pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

β Cancri (được Latinh hóa tên gọi thành Beta Cancri) là định danh Bayer của ngôi sao này. WDS J08165+0911A là tên gọi của sao này trong Danh lục sao đôi Washington (Washington Double Star Catalog).[8]

Ngôi sao này còn có tên truyền thống là Al Tarf (Anh hóa thành Altarf[13]), có nghĩa là "cuối" hoặc "cạnh" trong tiếng Ả Rập.[14] Vào năm 2016, IAU đã thành lập Nhóm làm việc về tên các ngôi sao (Working Group on Star Names, WGSN)[15] để lập danh lục và chuẩn hóa các tên riêng cho các ngôi sao. WGSN đã phê duyệt tên Tarf cho Beta Cancri vào ngày 1 tháng 6 năm 2018 và hiện tên gọi này đã được đưa vào Danh sách tên sao được IAU phê duyệt (List of IAU-approved Star Names).[9]

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Beta Cancri là một sao khổng lồ loại K màu cam, có bán kính gấp 50 lần bán kính Mặt Trời. Đây là một sao bari, một loại sao khổng lồ có nhiệt độ mát cho thấy sự phong phú của nguyên tố bari.[16] Beta Cancri cũng được nghi là có sự thay đổi một chút về độ sáng.[2]

Beta Cancri còn có một sao đồng hành là một sao lùn đỏ. Từ khoảng cách góc của nó là 29 giây cung, khoảng cách giữa sao đồng hành này và Beta Cancri là khoảng 2.600 AU, với chu kỳ quỹ đạo là 76.000 năm.[14]

Hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Một hành tinh quay xung quanh Beta Cancri đã được chứng minh vào năm 2014. Sử dụng dữ liệu vận tốc xuyên tâm từ các quan sát lặp đi lặp lại về ngôi sao, hành tinh này được ước tính có khối lượng tối thiểu xấp xỉ 7,8 lần khối lượng của Sao Mộc và chu kỳ quỹ đạo là 605 ngày.[11]

Hệ hành tinh Beta Cancri [17]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 7,8 ± 0,8 MJ 1,7 ± 0,1 605,2 ± 4,0 0,08 ± 0,02

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Van Leeuwen, F. (2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357. S2CID 18759600.
  2. ^ a b c d Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: General Catalogue of Variable Stars (Samus+ 2007-2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/GCVS. Originally Published in: 2009yCat....102025S. 1. Bibcode:2009yCat....102025S.
  3. ^ Lu, Phillip K. (1991). “Taxonomy of barium stars”. Astronomical Journal. 101: 2229. Bibcode:1991AJ....101.2229L. doi:10.1086/115845.
  4. ^ a b Mermilliod, J. C. (1986). “Compilation of Eggen's UBV data, transformed to UBV (unpublished)”. Catalogue of Eggen's UBV Data. Bibcode:1986EgUBV........0M.
  5. ^ Famaey, B.; Jorissen, A.; Luri, X.; Mayor, M.; Udry, S.; Dejonghe, H.; Turon, C. (2005). “Local kinematics of K and M giants from CORAVEL/Hipparcos/Tycho-2 data. Revisiting the concept of superclusters”. Astronomy and Astrophysics. 430: 165. arXiv:astro-ph/0409579. Bibcode:2005A&A...430..165F. doi:10.1051/0004-6361:20041272. S2CID 17804304.
  6. ^ a b Cassatella, A.; Altamore, A.; Badiali, M.; Cardini, D. (2001). “On the Wilson-Bappu relationship in the Mg II k line”. Astronomy and Astrophysics. 374 (3): 1085–1091. arXiv:astro-ph/0106070. Bibcode:2001A&A...374.1085C. doi:10.1051/0004-6361:20010816. S2CID 16286422.
  7. ^ a b c d e f Massarotti, Alessandro; Latham, David W.; Stefanik, Robert P.; Fogel, Jeffrey (2008). “Rotational and Radial Velocities for a Sample of 761 HIPPARCOS Giants and the Role of Binarity”. The Astronomical Journal. 135 (1): 209–231. Bibcode:2008AJ....135..209M. doi:10.1088/0004-6256/135/1/209.
  8. ^ a b c “bet Cnc -- High proper-motion Star”, SIMBAD, Centre de Données astronomiques de Strasbourg, truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018
  9. ^ a b “Naming Stars”. IAU.org. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ Zimmermann, Kim Ann (ngày 15 tháng 7 năm 2017). “Cancer Constellation: Facts About the Crab”. space.com. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  11. ^ a b Lee B. C.; Han I.; Park M. G.; Mkrtichian D. E.; Hatzes A. P.; Kim K. M. (2014). “Planetary companions in K giants β Cancri, μ Leonis, and β Ursae Minoris”. Astronomy & Astrophysics. 566: A67. arXiv:1405.2127. Bibcode:2014A&A...566A..67L. doi:10.1051/0004-6361/201322608. S2CID 118631934.
  12. ^ “UCAC4 496-050758 -- Star”, SIMBAD, Centre de Données astronomiques de Strasbourg, truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018
  13. ^ Hoffleit, D.; Warren, W. H. (1995). “VizieR Online Data Catalog: Bright Star Catalogue, 5th Revised Ed. (Hoffleit+, 1991)”. VizieR On-line Data Catalog: V/50. Originally Published in: 1964BS....C......0H. 5050. Bibcode:1995yCat.5050....0H.
  14. ^ a b Kaler, James B. “AL TARF (Beta Cancri)”. Stars. University of Illinois at Urbana–Champaign. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2010.
  15. ^ “IAU Working Group on Star Names (WGSN)”. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  16. ^ Gomez, A. E.; Luri, X.; Grenier, S.; Prevot, L.; Mennessier, M. O.; Figueras, F.; Torra, J. (1997). “Absolute magnitudes and kinematics of barium stars”. Astronomy and Astrophysics. 319: 881. Bibcode:1997A&A...319..881G.
  17. ^ “Notes on beta Cnc b”. Extrasolar Planets Encyclopaedia. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" được hiểu ra sao?
Thuật ngữ khá phổ biến khi nói về hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" ( hay "Tất kích - Tất sát") được hiểu ra sao?
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Download Taishou Otome Otogibanashi Vietsub
Download Taishou Otome Otogibanashi Vietsub
Taisho Otome Fairy Tale là một bộ truyện tranh Nhật Bản được viết và minh họa bởi Sana Kirioka