Bielsko-Biała | |
---|---|
Tọa độ: 49°50′B 19°04′Đ / 49,833°B 19,067°Đ | |
Quốc gia | Ba Lan |
Voivodeship | Silesian |
Powiat | Hội đồng Thành phố |
Gmina | Bielsko-Biała |
City Rights | 1312 Bielsko 1723 Biała |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Jacek Krywult |
Diện tích | |
• Thành phố | 124,93 km2 (4,824 mi2) |
Độ cao | 262 m (860 ft) |
Dân số (2006) | |
• Thành phố | 176.987 |
• Mật độ | 1.415/km2 (3,660/mi2) |
• Vùng đô thị | 700.000 |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 43-300 to 43-382 |
Thành phố kết nghĩa | Wolfsburg, Grand Rapids, Kragujevac, Lilienthal, Monreale, Žilina, Besançon, Akko, Baia Mare, Třinec, Berdyansk, Frýdek-Místek, Kirklees, Nyíregyháza, Szolnok, Ustka, Donaustadt, Tienen, Rancagua, Thạch Gia Trang, Stadskanaal, Olsztyn |
Mã bảng số xe | SB |
Website | www.um.bielsko.pl |
Bielsko-Biała (đọc là: ⓘ; Séc: Bílsko-Bělá; Đức: Bielitz-Biala) là một thành phố ở phía Nam của nước Ba Lan với 176.987 cư dân (2006).
Bielsko-Biała được hợp nhất từ hai thành phố ở hai bên bờ Sông Biała, Bielsko và Biała, vào năm 1951. Vì thuộc về tỉnh Silesia (từ năm 1999) nên thành phố này trước kia là thủ đô của tỉnh Bielsko-Biał (1975-1998).
Dữ liệu khí hậu của Bielsko-Biała (1973–2011) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.5 (61.7) |
18.5 (65.3) |
23.0 (73.4) |
28.0 (82.4) |
30.7 (87.3) |
32.2 (90.0) |
38.1 (100.6) |
34.2 (93.6) |
31.5 (88.7) |
27.3 (81.1) |
23.1 (73.6) |
17.6 (63.7) |
38.1 (100.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 1.7 (35.1) |
3.0 (37.4) |
7.0 (44.6) |
12.8 (55.0) |
18.0 (64.4) |
20.4 (68.7) |
22.7 (72.9) |
22.6 (72.7) |
17.8 (64.0) |
12.9 (55.2) |
6.9 (44.4) |
2.7 (36.9) |
12.5 (54.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | −1.1 (30.0) |
−0.2 (31.6) |
3.2 (37.8) |
8.3 (46.9) |
13.2 (55.8) |
15.8 (60.4) |
17.8 (64.0) |
17.6 (63.7) |
13.5 (56.3) |
9.0 (48.2) |
3.8 (38.8) |
−0.1 (31.8) |
8.6 (47.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −4.2 (24.4) |
−3.4 (25.9) |
−0.5 (31.1) |
3.5 (38.3) |
8.1 (46.6) |
11.0 (51.8) |
12.9 (55.2) |
12.6 (54.7) |
9.3 (48.7) |
5.2 (41.4) |
0.7 (33.3) |
−3.1 (26.4) |
4.5 (40.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −27.4 (−17.3) |
−24.5 (−12.1) |
−17.5 (0.5) |
−8.5 (16.7) |
−4.0 (24.8) |
0.0 (32.0) |
−0.7 (30.7) |
1.0 (33.8) |
0.0 (32.0) |
−9.0 (15.8) |
−15.9 (3.4) |
−26.0 (−14.8) |
−27.4 (−17.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 24.5 (0.96) |
30.2 (1.19) |
33.1 (1.30) |
46.2 (1.82) |
63.9 (2.52) |
93.3 (3.67) |
96.1 (3.78) |
62.4 (2.46) |
61.1 (2.41) |
43.2 (1.70) |
46.1 (1.81) |
31.9 (1.26) |
632.0 (24.88) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 20.0 | 18.2 | 19.2 | 12.3 | 14.3 | 13.2 | 14.1 | 10.9 | 12.5 | 12.9 | 14.7 | 18.3 | 180.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 82.3 | 79.4 | 73.9 | 65.8 | 69.7 | 71.8 | 72.6 | 73.3 | 76.6 | 79.0 | 79.2 | 82.8 | 75.5 |
Nguồn: Climatebase.ru[1] |
Nghị sĩ (Sejm) thuộc Bielsko-Biała
Bielsko-Biała kết nghĩa với các thành phố sau: