Billia

Billia
Billia rosea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Sapindaceae
Phân họ (subfamilia)Hippocastanoideae
Chi (genus)Billia
Peyr., 1858
Các loài
2. Xem bài.

Billia là một chi chứa 2 loài thực vật đã biết, là các loài cây gỗ thường xanh hay sớm rụng, bản địa châu Mỹ, từ Trung Mexico tới Ecuador. Tại Colombia và Ecuador chúng sinh sống ở cao độ tới 2.900 m. Gỗ của chúng được sử dụng trong nghề mộc địa phương[1]. Tên gọi địa phương phổ biến là cascarillo, guashcaparo[2].

Các lá kép to mọc đối gồm 3 lá chét bóng láng, nhẵn nhụi, với gân lá lông chim. Hoa mọc thành chùy hoa, gồm nhiều hoa nhỏ sặc sỡ đơn tính (hoặc hoàn hảo) với lá bắc dạng lá. Mỗi hoa có 5 lá đài rời màu hung đỏ hay tía. 4-6 cánh hoa rời màu từ trắng tới vàng. 3 lá noãn chia 3 ngăn trong bầu nhụy thượng màu hồng có cuống. 6-8 nhị hoa màu vàng, bao phấn thò ra. Quả nang bóng như da, chẻ ba ngăn[2].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Carmen Ulloa Ulloa and Peter Møller Jørgensen (2004). “Billia Peyr”. Trees and shrubs of the Andes of Ecuador. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2008.
  2. ^ a b Billia trong e-flora
  3. ^ “Billia Peyr”. GRIN. ARS. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan