Bolma

Bolma
Khoảng thời gian tồn tại: Eocene - nay
Bolma minutiradiosa
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Gastropoda
nhánh: Vetigastropoda
Bộ: Trochida
Liên họ: Trochoidea
Họ: Turbinidae
Chi: Bolma
Risso, 1826[1]
Loài điển hình
Bolma rugosa
Linnaeus, C., 1767
Các đồng nghĩa
  • Astralium (Bolma) Risso, 1826
  • Bolma (Ormastralium) Sacco, 1896 - alternate representation
  • Galeoastraea Habe, 1958 (not available)
  • Hirasazaea Habe, 1958 (not available)
  • Incilaster Finlay, 1926
  • Oobolma Sacco, 1896
  • Ormastralium Sacco, 1896
  • Pseudastralium Schepman, 1908
  • Senobolma Okutani, 1964
  • Tubicanthus Swains, 1840
  • Tylastralium Sacco, 1896

Bolma là một chi ốc biển cỡ trung bình tới lớn có nắp vôi hóa, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Turbinidae, họ ốc xà cừ.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cơ sở dữ liệu sinh vật biển (WoRMS), các loài sau được xếp vào chi Bolma:[2]

Đồng nghĩa
  • Bolma christianeae Nolf, 2005 : syn. Bolma jacquelineae (Marche-Marchad, 1957)
  • Bolma clemenceae Bozzetti, 2010: syn. Bolma recens (Dell, 1967)
  • Bolma erectospina Kosuge, 1983: syn. Bolma persica (Dall, 1907)
  • Bolma formosana (Shikama, 1977): syn. Bolma millegranosa (Kuroda & Habe in Habe, 1958)
  • Bolma macandrewii (Mørch, 1868): syn. Anadema macandrewii (Mörch, 1868)
  • Bolma sunderlandi Petuch, 1987: syn. Cantrainea sunderlandi (Petuch, 1987)

The following species are also included in the Indo-Pacific Molluscan Database [4]

  • 'Bolma (Galeoastraea) asteriola (DALL, 1925)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Risso A. (1826). H.N. Europe 4: 117.
  2. ^ WoRMS: Bolma; accessed: 1 tháng 2 năm 2011
  3. ^ Powell A. W. B., New Zealand Mollusca, William Collins Publishers Ltd, Auckland, New Zealand 1979 ISBN 0-00-216906-1
  4. ^ OBIS : Bolma

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).