Brașov | |
---|---|
— Hạt (Județ) — | |
![]() Administrative map | |
![]() Vị trí hạt Brașov ở Romania | |
Tọa độ: 45°47′B 25°17′Đ / 45,79°B 25,28°Đ | |
Quốc gia | ![]() |
Vùng phát triển1 | Centru |
Vùng lịch sử | Transilvania |
Thủ phủ (Resedință de județ) | Brașov |
Thủ phủ | Brașov |
Chính quyền | |
• Kiểu | Hội đồng Hạt |
• Chủ tịch Hội đồng Hạt | Aristotel Căncescu (Đảng Tự do Quốc gia) |
• Hạt trưởng2 | Adriana Donţu |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 5.363 km2 (2,071 mi2) |
Thứ hạng diện tích | 25th in Romania |
Dân số (2011 census[1]) | |
• Tổng cộng | 549.217 |
• Thứ hạng | 13th in Romania |
• Mật độ | 100/km2 (270/mi2) |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 50wxyz3 |
Mã ISO 3166 | RO-BV |
Bảng số xe | BV5 |
GDP | 6,63 tỷ USD (2008) |
GDP đầu người | 11.262 USD (2008) |
Website | County Board County Prefecture |
1Các vùng phát triển của România không có vai trò hành chính. Chúng được nước này thành lập chỉ nhằm thu hút vốn từ Liên minh châu Âu. 2 Tính đến 2007, hạt trưởng không phải là chính trị gia mà là một công chức. Người này không được phép làm thành viên của đảng chính trị nào và bị cấm không được hoạt động chính trị trong vòng 6 tháng đầu tiên sau khi từ chức (hoặc bị sa thải). 3w, x, y, và z là các con số chỉ dấu thành phố, đường, một phần con đường hoặc thậm chí là một tòa nhà 4x là số chỉ nhà cung cấp dịch vụ: 2 cho Romtelecom và 3 cho các mạng khác 5được dùng cho bảng số xe của cả các phương tiện hoạt động trong địa phận hạt và ngoài địa phận hạt |
Brașov (phát âm tiếng România: [braˈʃov] ( listen)) là một hạt của România, ở vùng Transilvania, thủ phủ là Brașov.
Đến 20 tháng 10 năm 2011, hạt này có dân số 549.217 và mật dân số 100/km².[1]
Năm | Dân số của hạt[1][2] |
---|---|
1948 | 300.836 |
1956 | ![]() |
1966 | ![]() |
1977 | ![]() |
1992 | ![]() |
2002 | ![]() |
2011 | ![]() |
Hạt Brașov có 4 khu tự quản, 6 thị trấn và 48 xã: