Briceni | |
---|---|
Thành phố | |
![]() Tòa thị chính Briceni | |
Tọa độ: 48°21′40″B 27°05′2″Đ / 48,36111°B 27,08389°Đ | |
Quốc gia | ![]() |
Huyện | Briceni |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 10 km2 (4 mi2) |
Độ cao | 39 m (128 ft) |
Dân số (12 tháng 5, 2014[1]) | |
• Tổng cộng | 7,314 |
• Mật độ | 730/km2 (1,900/mi2) |
Múi giờ | UTC+2 (EET) |
• Mùa hè (DST) | UTC+3 (EEST) |
Khí hậu | Dfb |
Briceni là một thành phố nằm ở phía Bắc Moldova. Tính đến ngày 12 tháng 5 năm 2014, dân số ước tính thành phố là 7.314 người và mật độ dân số là 730 người/km2.[2][1] Tổng diện tích thành phố là 10 km2.
Dữ liệu khí hậu của Briceni (1991–2020) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −0.3 (31.5) |
1.8 (35.2) |
7.7 (45.9) |
15.5 (59.9) |
21.3 (70.3) |
24.6 (76.3) |
26.6 (79.9) |
26.3 (79.3) |
20.6 (69.1) |
13.8 (56.8) |
6.6 (43.9) |
1.0 (33.8) |
13.8 (56.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −3.1 (26.4) |
−1.6 (29.1) |
3.1 (37.6) |
9.9 (49.8) |
15.4 (59.7) |
18.9 (66.0) |
20.7 (69.3) |
20.2 (68.4) |
14.9 (58.8) |
9.1 (48.4) |
3.4 (38.1) |
−1.6 (29.1) |
9.1 (48.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −5.7 (21.7) |
−4.5 (23.9) |
−0.7 (30.7) |
4.9 (40.8) |
10.0 (50.0) |
13.7 (56.7) |
15.4 (59.7) |
14.7 (58.5) |
10.1 (50.2) |
5.3 (41.5) |
0.8 (33.4) |
−4.0 (24.8) |
5.0 (41.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 29 (1.1) |
33 (1.3) |
32 (1.3) |
44 (1.7) |
68 (2.7) |
87 (3.4) |
95 (3.7) |
55 (2.2) |
57 (2.2) |
44 (1.7) |
41 (1.6) |
33 (1.3) |
618 (24.3) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 7 | 7 | 7 | 7 | 9 | 9 | 9 | 6 | 7 | 7 | 7 | 8 | 88 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 63 | 87 | 144 | 204 | 270 | 287 | 301 | 286 | 202 | 140 | 67 | 58 | 2.103 |
Nguồn: Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dương Quốc gia Hoa Kỳ[3] |