Bryndza

Bryndza
RegionTrung và Đông Âu[1]
Loại sữaCừu
Diệt khuẩnKhông
Kết cấuPhụ thuộc vào từng loại phomai
Lượng chất béoPhụ thuộc vào từng loại phomai
Chứng nhậnBryndza Podhalańska: PDO[2]
Slovenská bryndza: PGI[3]
Trang Commons Related media on Wikimedia Commons

Bryndza (từ Rumani brânză - phô mai) là một sản phẩm phô mai sữa cừu được sản xuất chủ yếu ở Slovakia, nhưng cũng phổ biến tại Romania, Moldova, Ba Lan, Nga, Ukraine, Serbia, Hungary và một phần của Moravia (Moravian Wallachia) ở Cộng hòa Séc. Phô mai Bryndza có màu trắng kem, được biết đến với mùi và vị mạnh đặc trưng của nó. Phô mai có màu trắng, rối, vụn và hơi ẩm. Phô mai có mùi và hương vị đặc trưng của axit butyric. Cảm giác hương vị tổng thể bắt đầu hơi nhẹ, sau đó mạnh hẳn lên và cuối cùng nhạt dần để lại dư vị mặn. Bí quyết làm phomai giữa các quốc gia có sự khác nhau.

Ở Slovakia, bryndza là thành phần chính của bryndzové halušky, được coi là đặc sản quốc gia.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Phomai được biết đến với nhiều tên gọi. Ở Hungary: juhtúró, ở Nga: брынза, ở Serbia: brenca, ở Đức: Brimsen, và tiếng Yiddish: ברינזע. [4] Cái tên bryndza là một từ vay mượn từ Rumani brânză (nghĩa là "pho mát"), được sử dụng ở nhiều nước vùng UkraineEU [5]. Mặc dù từ brânză (phát âm tiếng România: [ˈbrɨnzə]) chỉ đơn giản là từ chung cho "phô mai" trong tiếng Rumani,[6] tuy nhiên không có loại phô mai đặc biệt nào liên quan đến nó. Đó là một từ trôn lẫn giữa ngôn ngữ Rumani từ Dacian,[7][8] ngôn ngữ của người DaciRumânia ngày nay.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

brençe là tên đầu tiên của pho mai này, nó có nghĩa là "phô mai Vlach ". Tên gọi bắt nguồn từ cảng Dubrovnik của Croatia vào năm 1370. Phomát Bryndza lần đầu tiên được đón nhận tại Vương quốc Hungary năm 1470 và tại Podhale thuộc Ba Lan năm 1527.[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cheese Description: Bryndza”. Cheese.com. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2008.
  2. ^ European Commission (ngày 11 tháng 6 năm 2007). “Commission Regulation (EC) No 642/2007 of ngày 11 tháng 6 năm 2007 registering a name in the Register of protected designations of origin and protected geographical indications Bryndza Podhalańska (PDO)”. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2008.
  3. ^ European Commission (ngày 16 tháng 7 năm 2008). “Commission Regulation (EC) No 676/2008 of ngày 16 tháng 7 năm 2008 registering certain names in the Register of protected designations of origin and protected geographical indications”. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2008.
  4. ^ “Rumania, Rumania!”. Yiddish Songs and Lyrics.
  5. ^ Vasmer, Max; Oleg Trubachyov (1996). “бры́нза”. Этимологический словарь русского языка (Etymological dictionary of the Russian language) (bằng tiếng Nga) (ấn bản thứ 3). ISBN 5-7684-0023-0. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2008.
  6. ^ “cheese”. Dictionar Englez Roman - English Romanian Dictionary Online. Industrial Soft. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008. brânză
  7. ^ Ion I. Russu, Limba traco-dacilor, Editura Ştiințifică, 1967
  8. ^ Ariton Vraciu, Limba daco-geților, Timişoara: Editura Facla, 1980
  9. ^ Votruba, Martin. “Bryndza”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2008.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu sách: Phi lý trí - Dan Ariely
Giới thiệu sách: Phi lý trí - Dan Ariely
Cuốn sách Phi Lý Trí - tác giả Dan Ariely là một cuốn sách mô tả những hành vi phi lý trí trong mỗi quyết định của con người
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Giữa tâm bão dịch bệnh corona, mỗi người cần chú ý bảo vệ sức khỏe để phòng tránh vi khuẩn tấn công vào cơ thể
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
Crypto, tiền điện tử, có lẽ cũng được gọi là một thị trường tài chính. Xét về độ tuổi, crypto còn rất trẻ khi đặt cạnh thị trường truyền thống
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
Nói phim này là phim chuyển thể ngôn tình hay nhất, thực sự không ngoa tí nào.