Bullisichthys caribbaeus

Bullisichthys caribbaeus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Serraninae
Chi (genus)Bullisichthys
(Rivas, 1971)
Loài (species)B. caribbaeus
Danh pháp hai phần
Bullisichthys caribbaeus
(Rivas, 1971)

Bullisichthys caribbaeus, thường được gọi là cá mú mũi tẹt, là loài cá biển duy nhất thuộc chi Bullisichthys trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1971.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

B. caribbaeus có phạm vi phân bố rải rác ở vùng biển Tây Đại Tây Dương. Loài này được tìm thấy từ Bahamas trải dài xuống các quần đảo thuộc Antilles trong biển Caribe; tây nam Cuba; dọc Trung Mỹ từ Belize đến Nicaragua bao gồm bãi ngầm Serrana, và dọc Nam Mỹ từ Curaçao đến Guyana. B. caribbaeus sống đơn độc, bơi xung quanh các rạn san hôrạn đá ngầm dọc theo sườn dốc ngầm ở độ sâu khoảng từ 90 đến 150 m[1][2].

B. caribbaeus trưởng thành có kích thước lớn nhất là khoảng 6 – 7 cm. Cơ thể thuôn dài, đầu và mõm ngắn, mắt rất to. Phần phía sau hàm trên lộ ra khi chúng ngậm miệng lại. Hậu môn gần với rìa vây bụng hơn là vây hậu môn. Thân có màu hồng xám nhạt, lốm đốm trắng. Dải sọc đen băng qua mắt tiếp tục ngược lên gáy. Vây lưng có một đốm đen lớn bao phủ 4 gai đầu tiên; phần còn lại của vây có các hàng đốm trắng; chóp gai có màu vàng. Một đốm đen viền trắng ở cuống đuôi trên và một đốm nâu đỏ viền trắng ở cuống đuôi dưới. Gốc vây đuôi có màu vàng. Vây hậu môn và vây bụng có các hàng đốm trắng[3].

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây mềm ở vây lưng: 13 - 14; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 6 - 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5; Số đốt sống: 24; Vảy đường bên hoàn chỉnh, uốn cong lên phía trước vây lưng[2][3].

Thức ăn của B. caribbaeus có lẽ là các loài động vật giáp xácsinh vật phù du. Loài này đôi khi được đánh bắt nhằm mục đích buôn bán cá cảnh[1].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Anderson, W.; Carpenter, K.E.; Gilmore, G.; Polanco Fernandez, A.; Robertson, R. (2015). Bullisichthys caribbaeus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T16427369A16509627. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T16427369A16509627.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b Bullisichthys caribbaeus (Rivas, 1971)”. FishBase.
  3. ^ a b “Species: Bullisichthys caribbaeus, Pugnose bass”. biogeodb.stri.si.edu.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Không ai có thể chọn được hàng xóm, và Việt Nam đã mang trên mình số phận của 1 quốc gia nhỏ yếu kề tường sát vách bên cạnh 1 nước lớn và hùng mạnh là Trung Quốc
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Kazuha hút quái của Kazuha k hất tung quái lên nên cá nhân mình thấy khá ưng. (E khuếch tán được cả plunge atk nên không bị thọt dmg)