Cá bống cát tối

Cá bống cát
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Phân bộ (subordo)Gobioidei
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Glossogobius
Loài (species)G. giuris
Danh pháp hai phần
Glossogobius giuris
(F. Hamilton, 1822)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Gobius giuris F. Hamilton, 1822
  • Acentrogobius giuris (F. Hamilton, 1822)
  • Glossogobius giuris giuris (F. Hamilton, 1822)
  • Gobius gutum F. Hamilton, 1822
  • Awaous gutum (F. Hamilton, 1822)
  • Gobius russelli Cuvier, 1829
  • Gobius catebus Valenciennes, 1837
  • Gobius kora Valenciennes, 1837
  • Gobius kurpah Sykes, 1839
  • Gobius phaiospilosoma Bleeker, 1849
  • Gobius sublitus Cantor, 1849
  • Gobius spectabilis Günther, 1861
  • Euctenogobius striatus F. Day, 1868
  • Gobius striatus (F. Day, 1868)
  • Gobius grandidieri Playfair, 1868
  • Glossogobius tenuiformis Fowler, 1934

Glossogobius giuris hay còn gọi là cá bống cát, cá bống cát tối hay cá bống kiểng là một loài cá bống bản địa sống ở những vùng nước sạch, nước biển và nước lợ ở biển đỏ, Đông Phi cho tới Nam Á và Ấn Độ Dương băng qua Trung Quốc, Australia và một số hòn đảo ở Thái Bình Dương. Chúng còn được tìm thấy trong các bể cá cảnh trong công nghiệp cá cảnh[2].

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thân cá thuôn dài, đuôi dẹp bên, đầu dẹp bằng, mõm dài, nhọn; hàm dưới dài hơn hàm trên; miệng rộng, rạch miệng hơi xiên, kéo dài về phía sau vượt quá cạnh trước ổ mắt, hai hàm nhiều răng nhỏ, màng nắp mang liền với ức, trên nắp mang có 5 đường cảm giác chạy song song, mỗi bên 2 lỗ mũi nằm tương đối gần nhau, mắt nắm phía trên đầu.

Lỗ hậu môn nằm gần gốc hậu môn, Vây ngực tròn, dài; vây bụng hình bầu dục, vây đuôi tù. Phần lưng màu xám đen, bụng trắng nhạt, dọc bên hông có 5 đốm tròn, đốm trên gốc vây đuôi rất nhỏ, vây bụng trắng, gốc vây ngực có một chấm đen, vây hậu môn đen nhạt, vây lưng và vây đuôi có nhiều chấm đen nhỏ xếp thành hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Larson, H.; Britz, R.; Sparks, J.S.; Lumbantobing, D.; Brown, C.; de Alwis Goonatilake, S.; Fernado, M.; Kotagama, O. (2019). Glossogobius giuris. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T166533A123379264. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T166533A123379264.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Glossogobius giuris trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Children of Silentown: A dark adventure game
Children of Silentown: A dark adventure game
Lấy bối cảnh là 1 thị trấn nằm sâu trong 1 khu rừng tăm tối, cốt truyện chính trong Children of Silentowns xoay quanh 1 cô gái trẻ tên là Lucy
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Nền kinh tế thế giới đang ở trong giai đoạn mỏng manh nhất trong lịch sử hoạt động của mình
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Akane Tachibana (橘たちばな 茜あかね, Tachibana Akane) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu thư ký của Hội học sinh.
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.