Cá chim Ấn Độ

Ariomma indicum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Ariommatidae
Chi (genus)Ariomma
Loài (species)A. indicum
Danh pháp hai phần
Ariomma indicum
(Day, 1871)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Psenes extraneus Herre, 1951[1]
  • Cubiceps dollfusi (non Chabanaud, 1930)[1]
  • Psenes africanus Gilchrist & von Bonde, 1923[1]
  • Arioma indica (Day, 1871)[2]
  • Psenes indica (Day, 1871)[1]
  • Psenes indicus (Day, 1871)[1]
  • Ariomma indica (Day, 1871)[1]
  • Cubiceps indicus Day, 1871[3]
  • Psenopsis anomala (non Temminck & Schlegel, 1844)[4]

Cá chim Ấn Độ, tên khoa học Ariomma indicum, là một loài cá trong họ Ariommatidae.[5][6] Chúng được Francis Day mô tả đầu tiên vào năm 1871.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Haedrich, R.L. (1984) Ariommidae., In W. Fischer and G. Bianchi (eds.) FAO species identification sheets for fishery purposes. Western Indian Ocean fishing area 51. Vol. 1.
  2. ^ Eschmeyer, W.N. (ed.) (2001) Catalog of fishes. Updated database version of December 2001., Catalog databases as made available to FishBase in December 2001.
  3. ^ Urano, T. and K. Mochizuki (1984) A record of an ariommid fish, Ariomma indica, from Japan., Jap. J. Ichthyol. 31(2):205-209.
  4. ^ Chen, C.-H. (2004) Checklist of the fishes of Penghu., FRI Special Publication No. 4. 175 p.
  5. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), 2011-06-14

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Như chúng ta đều biết, mỗi đất nước mà chúng ta đi qua đều sẽ diễn ra một sự kiện mà nòng cốt xoay quanh các vị thần
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Làm thế nào các nền tảng công nghệ có thể đạt được và tăng giá trị của nó trong dài hạn?