Cá thia biển

Một con cá thia biển

Cá thia là tên gọi chỉ chung về một nhóm cá thuộc họ Pomacentridae trừ các chi Amphiprion và chi Premnas, các loài thuộc hai chi này gọi chung là cá hề hay cá hải quỳ. Loài cá thia lớn nhất có thể dài đến 36 cm, nhưng phần lớn các loài cá thia có kích thước nhỏ hơn. Phần lớn các loài cá thia sống ở biển, tuy nhiên, một số loài lại có thể sống ở môi trường nước ngọt, ví dụ như ở các con sống. Phần lớn các loài cá thia có màu sắc sặc sỡ hay những họa tiết có độ tương phản rất cao.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Cá thia biển tại Wikispecies
  • Froese, Rainer, and Daniel Pauly, eds. (2006). "Pomacentridae" in FishBase. April 2006 version.
  • Mann, David A.; Gorka Sancho (ngày 10 tháng 9 năm 2007). "Feeding Ecology of the Domino Damselfish, Dascyllus albisella". Copeia 3: 566–576. doi:10.1643/0045-8511(2007)2007[566:feotdd]2.0.co;2.
  • Williams, Ann Houston. "Ecology of threespot damselfish: Social organization, age structure, and population stability". Journal of Experimental Marine Biology and Ecology 34 (3): 197–213. doi:10.1016/s0022-0981(78)80002-1.
  • Bartels, Paul Jon (December 1984). "Extra-Territorial Movements of a Perennially Territorial Damselfish Eupomacentrus dorsopunicans Poey". Behaviour 91 (4): 312–322. doi:10.1163/156853984x00137.
  • Knapp, Roland A.; John T. Kovach (1991). "Courtship as an honest indicator of male parental quality in the bicolor damselfish, Stegastes partitus". Behavioral Ecology 2 (4): 295–300. doi:10.1093/beheco/2.4.295.
  • Knapp, Roland A.; Robert R. Warner (May 1991). "Male parental care and female choice in the bicolor damselfish, Stegastes partitus: bigger is not always better". Animal Behaviour 41 (5): 747–756. doi:10.1016/s0003-3472(05)80341-0.
  • Mann, David A.; Phillip S. Lobel (ngày 15 tháng 2 năm 1997). "Propagation of damselfish (Pomacentridae) courtship sounds". The Journal of the Acoustical Society of America 101 (6): 3783–3791. doi:10.1121/1.418425.
  • Itzkowitz, M.; M. J. Draud; J. L. Barnes; M. Haley (March 1998). "Does It Matter That Beaugregory Damselfish Have a Mate Preference?". Behavioral Ecology and Sociobiology 42 (3): 149–155. doi:10.1007/s002650050425.
  • Schmale, Michael C. (November 1981). "Sexual selection and reproductive success in males of the bicolor damselfish, Eupomacentrus partitus (Pisces: Pomacentridae)". Animal Behaviour 29 (4): 1172–1184. doi:10.1016/s0003-3472(81)80069-3.
  • Karino, Kenji; Tetsuo Kuwamura (1997). "Plasticity in Spawning Visits of Female Damselfish, Stegastes nigricans: Effect of Distance to Mates". Behavioral Ecology and Sociobiology 41 (1): 55–59. doi:10.1007/s002650050363.
  • Petersen, Christopher W.; Karen Marchetti (January 1989). "Filial cannibalism in the Cortez Damselfish stegastes rectifraenum". Evolution 43 (1): 158–168. doi:10.2307/2409171
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Đây là câu chuyện của một lớp người của cỡ 500 năm trước, nối tiếp câu chuyện “Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine”
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi