Các Quốc gia Đình chiến

Các Quốc gia Đình chiến
Tên bản ngữ
  • الساحل المتصالح (tiếng Ả Rập) ,
1820–1971
Cờ của Hội đồng Các Quốc gia Trực thuộc (1968-1971) Trucial States
Cờ của Hội đồng Các Quốc gia Trực thuộc
(1968-1971)
Các Quốc gia Trực thuộc vào năm 1867
Các Quốc gia Trực thuộc vào năm 1867
Tổng quan
Vị thếPhủ Thống sứ Vịnh Ba tư của Ấn Độ thuộc Anh (1820–1947)
Xứ bảo hộ Anh (1947–1971)
Thủ đôSharjah
Ngôn ngữ thông dụngtiếng Ả Rập
tiếng Anh
Tôn giáo chính
Hồi giáo Sunni
Tên dân cưTrucials[1]
Chính trị
Chính phủLiên minh bộ lạc
Lịch sử
Thời kỳCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất/Thế chiến thứ nhất
8 tháng 1 1820
• Hiệp định đình chiến vĩnh viễn
4 tháng 5 năm 1853
• Thành lập Hội đồng Các Quốc gia Trực thuộc
21 tháng 3 năm 1952
• Tuyên bố độc lập
1 tháng 12 1971
• Thành lập Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2 tháng 12 năm 1971
Kinh tế
Đơn vị tiền tệOttoman Lira
(1820–1899)[2]
Indian Rupee
(1899–1959)
Gulf Rupee
(1959–1966)
Bahraini Dinar
(1966–1971)
Tiền thân
Kế tục
Abu Dhabi
Ajman
Dubai
Umm Al Quwain
Fujairah
Ras Al Khaimah
Sharjah
Nejd
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Ras Al Khaimah
Hiện nay là một phần củaCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Các Quốc gia Đình chiến (tiếng Ả Rập: الإمارات المتصالحة‎, chuyển tự Al-Imārāt al-Mutaṣāliḥa; tiếng Anh: Trucial States), còn được gọi là Bờ Biển Đình chiến (tiếng Ả Rập: الساحل المتصالح‎, chuyển tự Al-Sāḥil al-Mutaṣāliḥ; tiếng Anh: Trucial Coast), Các Lãnh thổ Hồi giáo Đình chiến (tiếng Ả Rập: المشيخة المتصالحة‎, chuyển tự Al-Mashīkhat al-Mutaṣāliḥa; tiếng Anh: Trucial Sheikhdoms) hay Oman Đình chiến (tiếng Anh: Trucial Oman) là tên chính phủ Anh đặt cho một nhóm liên minh bộ lạc hồi giáo ở phía đông nam Bán đảo Ả Rập đã ký hiệp ước bảo hộ và đình chiến với Vương quốc Anh giữa năm 18201892.[3][4]

Tổn tại đến năm 1971 dưới danh nghĩa một xứ bảo hộ không chính thức của Đế quốc Anh, sáu lãnh địa của Các Quốc gia Đình chiến gồm Dubai, Abu Dhabi, Sharjah, Ajman, Umm Al Quwain and Fujairah tuyên bố độc lập vào ngày 1 tháng 12 năm 1971 và thành lập Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE). Lãnh địa thứ bảy là Ras Al Khaimah gia nhập vào ngày 10 tháng 2 năm 1972.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Winder, Bayly (1965). Saudi Arabia in the Nineteenth Century. tr. 33.
  2. ^ Taryam, Abdulla Omran (2019). The Establishment of the United Arab Emirates 1950-85. Routledge. tr. 59.
  3. ^ Balfour-Paul, G., The End of Empire in the Middle East: Britain's Relinquishment of Power in her Last Three Arab Dependencies, Cambridge University Press, 1984, ISBN 978-0-521-46636-3
  4. ^ Bey, Frauke (1996). From Trucial States to United Arab Emirates. UK: Longman. tr. 296–297. ISBN 978-0-582-27728-1.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Vương miện Trí thức - mảnh ghép còn thiếu trong giả thuyết Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Tương truyền, sau khi Hằng Nga ăn trộm thuốc trường sinh mà Hậu Nghệ đã xin được từ chỗ Tây Vương Mẫu, nàng liền bay lên cung trăng
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng