Cúc chỉ thiên

Elephantopus scaber
Elephantopus scaber ở Ấn Độ
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Chi (genus)Elephantopus
Loài (species)E. scaber
Danh pháp hai phần
Elephantopus scaber
L., 1753
Danh pháp đồng nghĩa
  • Scabiosa cochinchinensis Lour.[1]

Cúc chỉ thiên hay còn gọi là chân voi nhám, cỏ lưỡi mèo[1], bồ công anh[2] (tên khoa học Elephantopus scaber), là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[3]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Mã Lai, loài này được gọi là Tutup bumi hay Tapak Sulaiman.[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi, Đông Á, tiểu lục đia Ấn Độ, Đông Nam Á, và Úc. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng trên núi nhiệt đới ẩm hoặc bán nhiệt đới.

Thành phần hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần hóa học của loài này gồm:[5]

Hợp chất thành phần (%)
Cyclosativene 0,9
Copaene 0,2
Isopropyl dimethyl hexahydronaphthalene 4,1
Zingiberene 0,2
Trimethyl dimethylenedecahydronaphthalene 1,8
Caryophyllene 0,8
Dimethyl-6-(4-methyl-3-pentenyl)-2-norpinene 1,8
β-Sesquiphellandrene 8,3
β-Caryophyllene 0,8
Isocaryophyllene 1,4
α-Santalol 0,4
Ledol 1,2
α-Bisabolol 1,7
Caryophyllene oxide 1,3
Cadinol 0,7
β-Bisabolol 2,2
Isopropyl dimethyl tetrahydronaphthalenol 14,2
Hexahydrofarnesyl acetone 0,3
Hexadecanoic acid 42,3
Phytol 5,2
Octadecadienoic acid 5,5

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

E. scaber là một loại dược liệu cổ truyền.[6] E. scaber chứa elephantopin nó chứa germacranolide sesquiterpene lactone gồm hai vòng lactone và một nhóm chức, và nó thể hiện chức năng kháng u,[7] kháng viêm.[8]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Elephantopus scaber var. albiflorus
  • Elephantopus scaber var. argenteus
  • Elephantopus scaber var. carolinianus
  • Elephantopus scaber var. coeruleus
  • Elephantopus scaber var. typica

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Elephantopus scaber". botanyvn. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam; Giáo sư Đỗ Tất Lợi; Nhà xuất bản Y học 2004
  3. ^ The Plant List (2010). "Elephantopus scaber". Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ TUTUP BUMI
  5. ^ Li Wanga, Shuguang Jianb, Peng Nana, & Yang Zhonga (2004). "Chemical Composition of the Essential Oil of Elephantopus scaber from Southern China" (PDF). Số 59 c. Z. Naturforsch. tr. 327–329. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích magazine cần |magazine= (trợ giúp); line feed character trong |title= tại ký tự số 70 (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Poli, A; Nicolau, M; Simoes, Cm; Nicolau, Rm; Zanin, M (1992). "Preliminary pharmacologic evaluation of crude whole plant extracts of Elephantopus scaber. Part I: in vivo studies". Journal of Ethnopharmacology. Quyển 37 số 1. tr. 71–6. doi:10.1016/0378-8741(92)90005-C. ISSN 0378-8741. PMID 1453704.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ "Antitumor activity of elephantopus scaber linn against dalton's ascitis lymphoma". Indian Journal of Pharmaceutical Sciences. Quyển 64 số 1. 2002 Jan-Feb. tr. 71–3. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013. {{Chú thích tạp chí}}: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  8. ^ Chia-Lin Chang, Chien-Chang Shen, Ching-Li Ni, & Chien-Chih Chen. "A new sesquiterpene from elephantopus scaber" (PDF). Số 65. tr. 49–56. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích magazine cần |magazine= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Elephantopus scaber L. Lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012 tại Wayback Machine. USDA, ARS, National Genetic Resources Program. Germplasm Resources Information Network - (GRIN) [Online Database]. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland. Downloaded on ngày 7 tháng 5 năm 2011.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu lần đầu tiên xuất hiện tại chương 71, thuộc sở hữu của Fushiguro Touji trong nhiệm vụ tiêu diệt Tinh Tương Thể
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
The Whole Truth kể về một câu chuyện của 2 chị em Pim và Putt. Sau khi mẹ ruột bị tai nạn xe hơi phải nhập viện
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Priscilla là một tanker lợi hại khi đối mặt với những kẻ địch sở hữu khả năng AOE và AOE xuyên giáp như Mami, Madoka, Miki