Cạnh tranh sinh học

Hai con chuột Hamster đang đánh nhau

Cạnh tranh sinh học hay cạnh tranh sinh thái hay cạnh tranh sinh tồn trong tự nhiên là sự tương tác giữa các sinh vật hoặc các loài với nhau (trong đó cả sinh vật hoặc loài bị tổn hại) để giành quyền tiếp cận ít nhất một nguồn tài nguyên sinh học (như thức ăn, nướclãnh thổ).

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]
Hai con còng đang đánh nhau

Sự cạnh tranh ở trong và giữa các loài là một chủ đề quan trọng trong sinh thái, đặc biệt là sinh thái học cộng đồng. Cạnh tranh là một trong nhiều yếu tố tương tác ảnh hưởng đến cấu trúc cộng đồng sinh vật. Cạnh tranh giữa các cá thể, tập hợp cá thể của cùng một loài được gọi là cạnh tranh cùng loài) trong khi sự cạnh tranh giữa các cá thể của các loài khác nhau được gọi là sự cạnh tranh khác loài. Sự cạnh tranh không phải lúc nào cũng đơn giản và có thể xảy ra theo cách trực tiếp và gián tiếp, từ đơn giản cho đến phức tạp.

Theo nguyên tắc loại trừ cạnh tranh (đào thải sinh học), các loài không thích hợp để cạnh tranh cho các nguồn tài nguyên phải hoặc là thích nghi hoặc tuyệt diệt, mặc dù sự loại trừ cạnh tranh hiếm khi được tìm thấy trong các hệ sinh thái tự nhiên. Theo lý thuyết tiến hóa, những cuộc chạy đua cạnh tranh giữa các loài và các nguồn tài nguyên là quan trọng trong việc chọn lọc tự nhiên. Tuy nhiên, sự cạnh tranh có thể không đóng vai trò gì ngoài sự mở rộng giữa các lớp (clade) lớn hơn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Begon, M.; Harper, J. L.; Townsend, C. R. (1996) Ecology: Individuals, populations and communities Blackwell Science.
  • Sahney, S.; Benton, M.J.; Ferry, P.A. (2010). "Links between global taxonomic diversity, ecological diversity and the expansion of vertebrates on land" (PDF). Biology Letters. 6 (4): 544–547. PMC 2936204 Freely accessible. PMID 20106856. doi:10.1098/rsbl.2009.1024.
  • Jardine, P.E.; Janis, C.M.; Sahney, S.; Benton, M.J. (2012), "Grit not grass: Concordant patterns of early origin of hypsodonty in Great Plains ungulates Glires", Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology, 365-366: 1–10, doi:10.1016/j.palaeo.2012.09.001
  • Barton, Kasey E.; Sanders, Nathan J.; Gordon, Deborah M. (2002). "The Effects of Proximity and Colony Age on Interspecific Interference Competition between the Desert Ants Pogonomyrmex barbatus and Aphaenogaster cockerelli". American Midland Naturalist. 148 (2): 376–382. doi:10.1674/0003-0031(2002)148[0376:TEOPAC]2.0.CO;2.
  • Holt, Robert D. (1977). "Predation, apparent competition, and the structure of prey communities". Theoretical Population Biology. 12 (2): 197–229. PMID 929457. doi:10.1016/0040-5809(77)90042-9.
  • Van Nouhuys, S.; Hanski, I. (2000). "Apparent competition between parasitoids mediated by a shared hyperparasitoid". Ecology Letters. 3 (2): 82–84. doi:10.1046/j.1461-0248.2000.00123.x.
  • Townsend, Colin R.; Begon, Michael (2008). Essentials of Ecology. pp. 103–105. ISBN 978-1-4051-5658-5.
  • MacArthur, R. and Wilson, E. O. (1967). The Theory of Island Biogeography, Princeton University Press (2001 reprint), ISBN 0-691-08836-5.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Làm thế nào để biết bạn có bị trầm cảm hay không?
Làm thế nào để biết bạn có bị trầm cảm hay không?
Lo lắng và trầm cảm có một số biểu hiện tương đối giống nhau. Nhưng các triệu chứng chủ yếu là khác nhau
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Mình cũng đang đổ đứ đừ đừ phim này và ngóng trông tập mới tối nay đây. Thực sự mê mẩn luôn ấy. Nó có sự cuốn hút khó tả luôn ấy
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to