Cầu dây võng

Kết cấu cầu dây võng
Cầu Cổng Vàng nằm tại San Francisco, Hoa Kỳ là một cây cầu dây võng nổi tiếng trên thế giới

Cầu dây võng, còn gọi là cầu treo dây võng, là một loại cầu có kết cấu cầu treo dạng cáp treo trên cáp, thay vì cáp treo trực tiếp vào trụ cầu như cầu treo dây văng. Hệ cáp treo chính của cầu được móc liên kết chắc chắn vào đỉnh các trụ cầu, như đường dây điện cao thế, nhưng do khoảng cách nhịp lớn và chịu tải nặng chúng thường có dạng bị võng xuống ở khoảng giữa nhịp cầu. Từ hệ cáp treo chính này, thường nằm 2 bên thành cầu, các hệ cáp treo thẳng đứng được (móc vào hệ cáp chính) treo rủ xuống với khoảng cách song song đều nhau đỡ lấy từng đốt bản mặt cầu. Chính nhờ có hệ kết cấu dây cáp treo không phụ thuộc vào góc neo cáp, chiều cao trụ cầu và khoảng cách điểm neo đốt cầu vào cáp treo tới trụ tháp, mà cầu treo dây võng có thể vượt được các nhịp lớn hơn cầu treo dây văng (loại cầu phụ thuộc nhiều vào những yếu tố đó). Những cầu treo nhịp dài nhất trên thế giới là các cầu treo dây võng.

Ưu nhược điểm của cầu dây võng:Những hệ cáp này không phụ thuộc vào chiều cao cột trụ, góc neo cáp và khoảng cách điểm neo đốt cầu vào cáp treo tới trụ tháp nêm loại cầu này có khả năng vượt nhịp lớn.

Độ võng của dây cáp là điểm nhấn tạo nên vẻ đẹp thanh thoát rất phù hợp với công trình qua sông ở các khu đô thị.

Tại vị trí vượt sông mà có khẩu độ thuyền lớn thì lựa chọn cầu treo dây võng ít làm xáo trộn chế độ dòng chảy tự nhiên của sông suối, mang lại hiệu quả thiết thực về kinh tế, kĩ thuật.

Kết cấu đơn giản, dễ thi công, thích hợp cho việc xây dựng cầu tại địa bàn vùng cao

Cầu treo dây võng hiện có nhịp dài nhất trên thế giới là Cầu Çanakkale 1915 ở Thổ Nhĩ kỳ, khánh thành năm 2022, có nhịp chính dài hơn 2.023 m. Thứ 2 là cầu Akashi Kaikyo của Nhật Bản nối thành phố Kobe trên đảo lớn Honshu với Iwaya trên đảo Awaji trong loạt cầu trên biển của tuyến đường cao tốc Honshu-Shikoku, được xây dựng vào năm 1998, với nhịp dài tới 1990 m [1] (chính xác là 1991 m).

Các dạng cầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các nhịp cầu treo dài nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Những cây cầu treo dài nhất thế giới được liệt kê theo chiều dài của nhịp chính (tức là chiều dài của đường treo giữa các tháp cầu). Chiều dài của nhịp chính là phương pháp phổ biến nhất để so sánh kích thước của cầu treo, thường tương quan với chiều cao của tháp và độ phức tạp kỹ thuật liên quan đến thiết kế và xây dựng cầu.[2] Nếu một cây cầu có nhịp dài hơn cây cầu khác, điều đó không nhất thiết có nghĩa là cây cầu đó dài hơn từ bờ này sang bờ kia (hoặc từ mố này sang mố khác).

Tính đến tháng 6 năm 2023:

Hình ảnh Số thứ tự Tên cầu Nhịp chính
m(ft)
Tổng chiều dài Năm khai trương Địa điểm Quốc gia Chú thích
1 Cầu Çanakkale 1915 2.023 m (6.637,1 ft) 4.608 m 2022 GeliboluLapseki (Dardanelles)
40°20′18″B 26°37′58″Đ / 40,33833°B 26,63278°Đ / 40.33833; 26.63278 (Çanakkale 1915 Bridge)
 Thổ Nhĩ Kỳ [3]
2 Cầu Akashi-Kaikyo 1.991 m (6.532,2 ft) 3.911 m 1998 Kobe (Hyōgo)
34°37′1,3″B 135°1′18,9″Đ / 34,61667°B 135,01667°Đ / 34.61667; 135.01667 (Akashi Kaikyō Bridge)
 Nhật Bản [4]
3 Cầu cảng Dương Tử Trường Giang (en) 1.700 m (5.577,4 ft) 4.317 m 2019 Vũ Hán (Hồ Bắc)
30°30′24″B 114°15′24″Đ / 30,50667°B 114,25667°Đ / 30.50667; 114.25667 (Yangsigang Yangtze River Bridge)
 Trung Quốc [5]
4 Cầu Nam Sa (en)
(nhịp đông)
1.688 m (5.538,1 ft) 12.891 m 2019 Đông Hoản (Quảng Đông)
22°53′5,1″B 113°33′56,4″Đ / 22,88333°B 113,55°Đ / 22.88333; 113.55000 (Second Humen Bridge East)
 Trung Quốc [6]
5 Cầu Tây Hậu Môn (en) 1.650 m (5.413,4 ft) 2.700 m 2009 Chu Sơn (Chiết Giang)
30°3′42,4″B 121°54′57,6″Đ / 30,05°B 121,9°Đ / 30.05000; 121.90000 (Xihoumen Bridge)
 Trung Quốc [7]
6 Cầu Storebælt 1.624 m (5.328,1 ft) 6.790 m 1998 KorsørSprogø (vùng Sjælland)
55°20′31″B 11°2′9,3″Đ / 55,34194°B 11,03333°Đ / 55.34194; 11.03333 (Great Belt Bridge)
 Đan Mạch [8]
7 Cầu Osmangazi 1.550 m (5.085,3 ft) 2.682 m 2016 DilovasıAltınova (Vịnh Izmit)
40°45′15″B 29°30′55″Đ / 40,75417°B 29,51528°Đ / 40.75417; 29.51528 (İzmit Bay Bridge)
 Thổ Nhĩ Kỳ [9]
8 Cầu Yi Sun-sin 1.545 m (5.068,9 ft) 2.260 m 2012 GwangyangYeosu (Jeolla Nam)
34°54′21,4″B 127°42′18,1″Đ / 34,9°B 127,7°Đ / 34.90000; 127.70000 (Yi Sun-sin Bridge)
 Hàn Quốc [10]
9 Cầu Nhuận Dương 1.490 m (4.888,5 ft) 35.660 m 2005 Dương ChâuTrấn Giang

(Giang Tô)
32°12′24,6″B 119°21′49,9″Đ / 32,2°B 119,35°Đ / 32.20000; 119.35000 (Runyang Bridge)

 Trung Quốc [11][12]
10 Cầu Động Đình Hồ [zh] 1.480 m (4.855,6 ft) 2.390 m 2018 Nhạc Dương (Hồ Nam)
29°25′29″B 113°07′20″Đ / 29,42472°B 113,12222°Đ / 29.42472; 113.12222 (Second Dongtinghu Bridge)
 Trung Quốc [13][14]
11 Cầu Nam Kinh Tê Hà Sơn 1.418 m (4.652,2 ft) 5.437 m 2012 Nam Kinh (Giang Tô)
32°10′39,9″B 118°56′24,5″Đ / 32,16667°B 118,93333°Đ / 32.16667; 118.93333 (Nanjing Fourth Yangtze Bridge)
 Trung Quốc [15]
12 Cầu Humber 1.410 m (4.626,0 ft) 2.220 m 1981 HessleBarton-upon-Humber (YorkshireLincolnshire)
53°42′28,7″B 0°27′0,3″T / 53,7°B 0,45°T / 53.70000; -0.45000 (Humber Bridge)
 Anh Quốc [16][17]
13 Cầu Yavuz Sultan Selim 1.408 m (4.619,4 ft) 2.164 m 2016 Istanbul (Bosphorus)
41°12′31″B 29°7′5″Đ / 41,20861°B 29,11806°Đ / 41.20861; 29.11806 (Yavuz Sultan Selim Bridge)
 Thổ Nhĩ Kỳ [18][19]
14 Cầu Kim An Kim Sa giang 1.386 m (4.547 ft) 1.681 m 2020 Lệ Giang, Vân Nam

26°49′20″B 100°26′30″Đ / 26,82222°B 100,44167°Đ / 26.82222; 100.44167 (Jin'an Bridge)

 Trung Quốc [20]
15 Cầu Giang Âm 1.385 m (4.544,0 ft) 3.000 m 1999 Giang ÂmTĩnh Giang

(Giang Tô)
31°56′43,1″B 120°16′10″Đ / 31,93333°B 120,26944°Đ / 31.93333; 120.26944 (Jiangyin Suspension Bridge)

 Trung Quốc [21]
16 Cầu Thanh Mã 1.377 m (4.517,7 ft) 2.160 m 1997 Thanh YMã Loan (Hong Kong)
22°21′4,8″B 114°4′25,6″Đ / 22,35°B 114,06667°Đ / 22.35000; 114.06667 (Tsing Ma Bridge)
 Trung Quốc [22]
17 Cầu Hardanger 1.310 m (4.297,9 ft) 1.380 m 2013 UlvikUllensvang (Hordaland)
60°28′42,9″B 6°49′47,2″Đ / 60,46667°B 6,81667°Đ / 60.46667; 6.81667 (Hardanger Bridge)
 Na Uy [23][24]
18 Cầu Verrazzano-Narrows 1.298 m (4.258,5 ft) 4.176 m 1964 Thành phố New York (New York)
40°36′23″B 74°2′43,2″T / 40,60639°B 74,03333°T / 40.60639; -74.03333 (Verrazzano-Narrows Bridge)
 Hoa Kỳ [25]
19 Cầu Cổng Vàng 1.280 m (4.199,5 ft) 2.737 m 1937 San FranciscoQuận Marin (California)
37°49′9,5″B 122°28′43,9″T / 37,81667°B 122,46667°T / 37.81667; -122.46667 (Golden Gate Bridge)
 Hoa Kỳ [26]
Lục Biểu thị cây cầu trước đây có nhịp dài nhất thế giới
Cầu Thuận Phước là cây cầu dây võng dài nhất Việt Nam nằm tại Đà Nẵng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bài Phân loại cầu, của Nguyễn Bá Đô, trên tạp chí Kết cấu và Công nghệ xây dựng số 2, tháng 1-2010, trang 78-79. ISSN 1859.3194
  2. ^ Duan, Lian (2014). “Longest Bridges and Bridge Spans”. Trong Chen, Wai-Fah; Duan, Lian (biên tập). Handbook of International Bridge Engineering. Boca Raton, Florida: CRC Press. tr. 1307. ISBN 978-1-4398-1029-3. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015 – qua google books. Tổng chiều dài thường phản ánh quy mô dự án, trong khi chiều dài nhịp thường tương quan với độ phức tạp kỹ thuật liên quan đến thiết kế và xây dựng cầu (The total length often reflects a project size, while the span length commonly correlates with the engineering complexity involved in designing and constructing of the bridge).
  3. ^ sabah, daily (12 tháng 1 năm 2017). “5 foreign bidders named in $5B Çanakkale Bridge”. Daily Sabah.
  4. ^ “Akashi-Kaikyo Bridge”. Honshu-Shikoku Bridge Expressway Company Limited. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2009.
  5. ^ “Potain tower cranes construct the world's second longest span suspension bridge in China”. Manitowoc Cranes. 8 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
  6. ^ “Project of Humen Second Bridge is won by CCCC”. CCCC Second Harbor Engineering Co., Ltd. 30 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  7. ^ “Structurae [en]: Xihoumen Bridge (2008)” (bằng tiếng Đức). Structurae. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2009.
  8. ^ “Facts and history”. Storebælt (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ “Osman Gazi Bridge, world's 4th longest suspension bridge with largest central span completed”. Daily Sabah. 21 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2020.
  10. ^ “New Suspension Bridge to Link Yeosu and Gwangyang”. KBS World Radio. 30 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
  11. ^ “Runyang Bridge” (bằng tiếng Trung). Jiangsu Runyang Bridge Development Co. Ltd. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2009.
  12. ^ “Runyang Bridge to open next month”. Hemming Group Ltd. 13 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  13. ^ “Hangrui Dongting Bridge, a "super project" in the world's bridge construction, opens to traffic (photo)” (bằng tiếng Trung). China Highway Society. 1 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  14. ^ “Hangrui Expressway Dongting Lake Bridge completed and opened to traffic (Photos)”. NetEase. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ “Structurae [en]: Nanjing Fourth Yangtze Bridge (2010)” (bằng tiếng Đức). Structurae. 21 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2009.
  16. ^ “The Humber Bridge”. Humber Bridge. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009.
  17. ^ “New multi-million pound leisure facility earmarked for Humber Bridge”. The Yorkshire Post. JPIMedia. 23 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  18. ^ “Official website” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Yavuz Sultan Selim Bridge. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2014.
  19. ^ “Structurae [en]: Yavuz Sultan Selim Bridge (2016)” (bằng tiếng Đức). Structurae. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  20. ^ “云南华丽高速公路丽江至永胜段建成通车_大桥”. www.sohu.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
  21. ^ “Structurae [en]: Jiangyin Yangtze River Bridge (1999)” (bằng tiếng Đức). Structurae. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2009.
  22. ^ “The Tsing Ma Bridge”. Tsingma.com.hk. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2009.
  23. ^ “Hardangerbrua” (bằng tiếng Na Uy). Ferde A. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2009.
  24. ^ “Longer than the Golden Gate”. Aftenposten. Bản gốc lưu trữ 13 tháng Mười năm 2007. Truy cập 3 Tháng tư năm 2009.
  25. ^ “Verrazano-Narrows Bridge” (bằng tiếng Anh). The MTA. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  26. ^ “Golden Gate Bridge: Design & Construction Stats”. Golden Gate Bridge, Highway and Transportation District. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yuzuriha -  Jigokuraku
Nhân vật Yuzuriha - Jigokuraku
Yuzuriha (杠ゆずりは) là một tử tù và là một kunoichi khét tiếng với cái tên Yuzuriha của Keishu (傾けい主しゅの杠ゆずりは, Keishu no Yuzuriha).
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn Thực hay Tết bánh trôi bánh chay là một ngày tết vào ngày mồng 3 tháng 3 Âm lịch.
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.