Cổ (chất độc)

Cổ độc (phồn thể: ; giản thể: ; bính âm: ; Wade–Giles: ku3) hay kim tằm/jincan (phồn thể: 金蠶; giản thể: 金蚕; bính âm: jīncán; Wade–Giles: chin1-ts'an2 (con tằm vàng), bắt nguồn từ tiếng Trung Quốc cổ độc vu thuật (tiếng Trung蠱毒巫術Gǔdú wūshù) viết tắt vu cổ (tiếng Trung巫蠱Wū gǔ), hay tiếng Nhật cổ độc (Kodoku (Nhật: 蠱毒 Hepburn: Kodoku?)) hay gọi theo tiếng Việt trùng độc, cổ trùng; là một chất độc dựa trên nọc độc có liên quan đến các nền văn hóa ở miền nam Trung Quốc, đặc biệt là Nam Việt. Việc chuẩn bị truyền thống của chất độc cổ liên quan đến việc phong ấn/bắt giữ một số sinh vật có nọc độc như rắn độc, rết, bọ cạp bên trong một bình (chum, vại) kín, nơi chúng ăn thịt lẫn nhau và được cho là tập trung chất độc của họ vào một con sống sót duy nhất mà cơ thể sẽ bị ấu trùng ăn cho đến khi bị tiêu hóa. Ấu trùng sống sót cuối cùng chứa chất độc tổng hợp. Cổ đã được sử dụng trong các thực hành tà thuật thuộc về vu thuật như thao túng bạn tình, tạo ra các bệnh ác tính và gây ra cái chết. Theo văn hóa dân gian Trung Quốc, một linh hồncổ có thể biến đổi thành nhiều loài động vật khác nhau, điển hình là sâu, bướm, rắn, ếch, chó hoặc lợn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Groot, Jan Jakob Maria (1910). The Religious System of China: Its Ancient Forms, Evolution, History and Present Aspect, Manners, Customs and Social Institutions Connected Therewith. (6 volumes). Brill.
  • Eberhard, Wolfram (1968). The Local Cultures of South and East China. E.J. Brill.
  • Feng, H. Y.; Shryock, J. K. (1935). “The Black Magic in China Known as Ku”. Journal of the American Oriental Society. 553 (1): 1–30.
  • The Chinese Classics, Vol. V, The Ch'un Ts'ew with the Tso Chuen. Legge, James biên dịch. Oxford University Press. 1872.
  • Loewe, Michael (1970). “The Case of Witchcraft in 91 B.C.: Its Historical Setting and Effect on Han Dynastic History”. Asia Major. 153 (2): 159–196.
  • Schafer, Edward H. (1967). The Vermillion Bird: T'ang Images of the South. University of California Press.
  • Unschuld, Paul U. (1985). Medicine in China: A History of Ideas. University of California Press.
  • Wilhelm, Richard; Baynes, Cary F. (1967). The I Ching or Book of Changes. Bollingen series XIX. Princeton University Press.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Obringer, Frédéric, "L'Aconit et l'orpiment. Drogues et poisons en Chine ancienne et médiévale", Paris, Fayard, 1997, pp. 225–273.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Là 1 trong 11 quan chấp hành của Fatui với danh hiệu là Bác sĩ hoặc Giáo sư
Pi Network Open Mainnet: Cơ hội nghìn đô hay chỉ là ảo mộng?
Pi Network Open Mainnet: Cơ hội nghìn đô hay chỉ là ảo mộng?
Khi Pi Network chính thức thông báo Mainnet và lên sàn giao dịch, một cơn địa chấn quy mô toàn cầu đã được kích hoạt
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Rimuru đang dự hội nghị ở Ingrasia thì nghe tin chỗ Dagruel có biến nên xách theo Souei và Diablo chạy đến