Cử nhân Khoa học

Bằng Cử nhân Khoa học (tiếng Anh: Bachelor of Science; viết tắt là BS, BSc, SB, hoặc ScB; gốc Latinh: baccalaureus scientiae hoặc scientiae baccalaureus)[1] là một loại văn bằng cử nhân được cấp cho các chương trình thường kéo dài từ ba đến năm năm.[2]

Trường đại học đầu tiên nhận sinh viên lấy bằng Cử nhân Khoa học là Viện Đại học London vào năm 1860.[3]

Khác biệt với Cử nhân Nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại các trường đại học có cung cấp cả bằng Cử nhân Nghệ thuậtCử nhân Khoa học trong cùng một chuyên ngành, bằng Cử nhân Khoa học thường tập trung sâu hơn vào một chuyên ngành cụ thể và hướng đến những sinh viên có ý định theo đuổi các chương trình sau đại học hoặc một ngành nghề có liên quan mật thiết đến chuyên ngành đó.[4][5] Ví dụ như tại Đại học Columbia, dù cùng một chuyên ngành về khoa học máy tính nhưng bằng Cử nhân Khoa học sẽ có mức độ chuyên sâu và chặt chẽ hơn bằng Cử nhân Nghệ thuật cùng ngành.[6]

Việc cấp bằng Cử nhân Khoa học hay Cử nhân Nghệ thuật đôi khi cũng do chính các trường đại học tự quyết định. Ví dụ, một sinh viên kinh tế có thể tốt nghiệp với văn bằng Cử nhân Nghệ thuật ở một trường đại học nhưng lại được cấp bằng Cử nhân Khoa học nếu học ở một trường đại học khác.[7] Một số trường đại học theo truyền thống của OxfordCambridge sẽ trao bằng Cử nhân Nghệ thuật cho tất cả sinh viên, kể cả các chuyên ngành kỹ thuật, toán học và khoa học.[8] Trong khi đó, một số cơ sở học thuật khác chỉ cung cấp bằng Cử nhân Khoa học ngay cả trong các lĩnh vực như nhân văn hay xã hội học.[9]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Degree Abbreviations". Harvard University. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ "bachelor | Definition of bachelor in English by Oxford Dictionaries". Oxford Dictionaries | English. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ Francis Michael Glenn Willson (2004). The University of London, 1858–1900: The Politics of Senate and Convocation. Boydell Press. tr. 5. ISBN 9781843830658.
  4. ^ "Majors & Minor | Department of Mathematics | College of Liberal Arts & Sciences | The University of Iowa". math.uiowa.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ "Degrees Offered - Department of Physics". Department of Physics. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2025.
  6. ^ "Prospective Students FAQ". Department of Computer Science, Columbia University. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
  7. ^ E.g., West Virginia University BS in Economics http://www.be.wvu.edu/econ/index.htm Lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2016 tại Wayback Machine; WVU BA in economics http://majors.wvu.edu/home/details/26 Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2016 tại Wayback Machine
  8. ^ E.g., Wesleyan University http://www.wesleyan.edu/registrar/academic_regulations/degree_requirements.html Lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2015 tại Wayback Machine
  9. ^ "Undergraduate Majors and Minors". Georgia Institute of Technology. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2025.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Tất cả Titan đều xuất phát từ những người Eldia, mang dòng máu của Ymir
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh