Cabo San Lucas

Cabo San Lucas
View of the harbor
Cảnh bến cảng Cabo San Lucas (2005)

Huy hiệu
Tên hiệu: Cabo
Cabo San Lucas trên bản đồ Baja California Sur
Cabo San Lucas
Cabo San Lucas
Vị trí ở Baja California Sur
Tọa độ: 22°53′23″B 109°54′56″T / 22,88972°B 109,91556°T / 22.88972; -109.91556
Quốc gia Mexico
BangBaja California Sur
Độ cao20 m (70 ft)
Dân số (2010)[1]
 • Tổng cộng68.463
Múi giờMST (UTC−7)
 • Mùa hè (DST)MDT (UTC−6)
23450–23478 sửa dữ liệu
Mã điện thoại624 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaNewport Beach sửa dữ liệu

Cabo San Lucas (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ˈkaβo san ˈlukas], Mũi Thánh Luke), thường được gọi là Cabo trong tiếng Anh tại Mỹ, là một thành phố tọa lạc ở mũi phía nam của bán đảo Baja California, trong tiểu bang của Mexico Baja California Sur. Cabo San Lucas cùng với San José del Cabo được biết đến với tên Los Cabos. Tính đến năm 2010, thành phố có dân số 68.463 người[2]

Cabo đã được đánh giá là một trong 5 điểm du lịch hàng đầu Mexico[3] với những bãi biển, các địa điểm lặn biển, balnearios, vòm biển El Arco de Cabo San Lucas, và sinh vật biển. Hành lang Los Cabos đã trở thành một địa điểm du lịch, với nhiều khu nghỉ mát dọc bờ biển giữa Cabo San Lucas và San José Del Cabo.

Khu vực này là nơi có các loài hoang dã gồm cả tia, cá mập, các loài chim như chim ưng và một loạt các loại cá như mahi-mahi (Dorada) và sọc marlin.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Cabo San Lucas, Baja California Sur (1951–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 36.0
(96.8)
37.0
(98.6)
37.0
(98.6)
41.0
(105.8)
40.0
(104.0)
41.5
(106.7)
41.0
(105.8)
44.0
(111.2)
44.0
(111.2)
41.0
(105.8)
38.0
(100.4)
37.0
(98.6)
44.0
(111.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 25.4
(77.7)
25.9
(78.6)
26.9
(80.4)
29.0
(84.2)
30.7
(87.3)
31.7
(89.1)
33.3
(91.9)
33.7
(92.7)
33.0
(91.4)
32.1
(89.8)
29.4
(84.9)
26.8
(80.2)
29.8
(85.6)
Trung bình ngày °C (°F) 19.2
(66.6)
19.3
(66.7)
20.2
(68.4)
22.2
(72.0)
23.8
(74.8)
25.3
(77.5)
28.1
(82.6)
29.0
(84.2)
28.4
(83.1)
26.7
(80.1)
23.5
(74.3)
20.6
(69.1)
23.9
(75.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 13.0
(55.4)
12.7
(54.9)
13.5
(56.3)
15.4
(59.7)
17.0
(62.6)
19.0
(66.2)
22.8
(73.0)
24.2
(75.6)
23.9
(75.0)
21.4
(70.5)
17.5
(63.5)
14.5
(58.1)
17.9
(64.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) 4.5
(40.1)
1.5
(34.7)
1.0
(33.8)
7.0
(44.6)
6.5
(43.7)
10.0
(50.0)
10.0
(50.0)
10.0
(50.0)
10.0
(50.0)
10.0
(50.0)
1.0
(33.8)
5.0
(41.0)
1.0
(33.8)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 11.7
(0.46)
3.4
(0.13)
1.8
(0.07)
1.3
(0.05)
0.1
(0.00)
0.0
(0.0)
13.3
(0.52)
48.5
(1.91)
82.3
(3.24)
32.2
(1.27)
11.5
(0.45)
14.5
(0.57)
220.6
(8.69)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 1.2 0.4 0.3 0.1 0.1 0.0 1.1 2.9 3.3 1.6 0.7 1.0 12.7
Nguồn: Servicio Meteorologico Nacional[4][5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cabo San Lucas”. Censo de Población y Vivienda 2010 (bằng tiếng Tây Ban Nha). INEGI. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ “Los Cabos”. Catálogo de Localidades. Secretaría de Desarrollo Social (SEDESOL). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ “Best Destinations in Mexico”. Truy cập 23 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ “Estado de Baja California Sur-Estacion: Cabo San Lucas”. Normales Climatologicas 1951–2010 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorologico Nacional. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ “Extreme Temperatures and Precipitation for Cabo San Lucas 1937–2010” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars