Cadmi(II) hydride

Cadmi(II) hydride
Tên khácCadmi(II) hydride
Cadmi dihydride
Nhận dạng
Số CAS72172-64-6
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [H-].[H-].[Cd+2]

InChI
đầy đủ
  • 1/Cd.2H/q+2;2*-1
Thuộc tính
Công thức phân tửCdH
2
Khối lượng mol114,42688 g/mol
Bề ngoàichất rắn trắng hoặc tinh thể không màu
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Các nguy hiểm
PEL[1910.1027] TWA 0.005 mg/m3 (như Cd)[1]
RELCa
IDLHCa [9 mg/m3 (as Cd)][1]
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanThủy ngân(II) hydride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Cadmi(II) hydride (tên hệ thống là cadmi đihydride) là một hợp chất vô cơ với các công thức hóa học (CdH2)n (cũng viết là ([CdH2])n hoặc CdH2). Nó là một chất rắn chỉ được biết đến như một bột màu trắng không hòa tan và không ổn định nhiệt.

Danh pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên hệ thống là cadmi đihydridetên IUPAC hợp lệ, được xây dựng theo danh pháp thành phần. Cadmi đihydride cũng được sử dụng để chỉ các hợp chất đihydridocadmi liên quan và oligomers của nó. Cần cẩn thận để tránh gây nhầm lẫn giữa hai hợp chất.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 1950 một nhóm nghiên cứu do Glenn D. Barbaras dẫn đầu đã tổng hợp cadmi hydride lần đầu tiên. Trình tự phản ứng này bao gồm demetyl hóa dimetylcadmi trong dietyl ete ở -78 °C, tạo ra cadmi(II) hydride.[2]

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Chất rắn cadmi(II) hydride, dựa trên phổ hồng ngoại của nó, được cho là có liên kết hydro.[3] Các hydride kim loại thấp khác cũng trùng hợp theo cách tương tự. Trừ khi làm lạnh xuống dưới -20 °C, cadmi(II) hydride nhanh chóng phân hủy để tạo ra cadmihydro:

(CdH2)nnCd + nH2

Đihydridocadmi

[sửa | sửa mã nguồn]

Đihydridocadmi là dạng monomeric, phân tử với công thức hóa học CdH
2
(cũng được viết là [CdH
2
]). Đó là một loại khí không màu. Nó được tạo ra bởi phản ứng pha khí của các nguyên tử cadmi với hydro. Phân tử này là tuyến tính, có độ dài liên kết là 168,3 pm.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0087”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ Barbaras, Glenn D.; Dillard, Clyde; Finholt, A. E.; Wartik, Thomas; Wilzbach, K. E.; Schlesinger, Hermann I. (tháng 10 năm 1951). “The Preparation of the Hydrides of Zinc, Cadmium, Beryllium, Magnesium and Lithium by the Use of Lithium Aluminum Hydride”. Journal of the American Chemical Society. ACS Publications. 73 (10): 4585–4590. doi:10.1021/ja01154a025.
  3. ^ Wang, Xuefeng; Andrews, Lester (tháng 12 năm 2004). “Infrared Spectra of Zn and Cd Hydride Molecules and Solids”. The Journal of Physical Chemistry A. ACS Publications. 108 (50): 11006–11013. doi:10.1021/jp046414m.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Triều Tiên, một trong những nước có nền kinh tế “đóng” nhất trên thế giới, đang có những bước phát triển mạnh mẽ.