Calum Scott (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1988)[ 1] là một ca sĩ và nhạc sĩ người Anh. Năm 2013, anh đã giành chiến thắng trong một cuộc thi tài năng do một tờ báo địa phương tổ chức.[ 2] Năm 2015, anh trở nên được biết đến trên toàn thế giới sau khi tham gia chương trình truyền hình nổi tiếng Britain's Got Talent . Sau đó, anh phát hành phiên bản bài hit "Dancing On My Own" của Robyn của riêng mình dưới dạng đĩa đơn, đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng đĩa đơn của Anh và trở thành bài hát bán chạy nhất mùa hè năm đó ở Anh. Năm 2018, anh hợp tác với Leona Lewis trong đĩa đơn "You Are the Reason ".
Scott là người đồng tính công khai . Anh được cho là có vấn đề với giới tính của mình khi lớn lên, nhưng kể từ khi trở thành người lớn, anh đã trở nên tự tin về điều đó.[ 3]
Ghi chú
^ “Happy birthday to our frontman Calum have a great day mate” . The Experiment. ngày 12 tháng 10 năm 2014.
^ Winter, Phil (ngày 10 tháng 3 năm 2018). “Calum Scott releases debut album with intimate Hull gig in HMV” . HullLive . Hull Daily Mail. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018 .
^ Corner, Lewis (ngày 7 tháng 5 năm 2018). “Calum Scott interview: "I had a lot of troubles with my sexuality growing up" ” . Gay Times . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018.
^ a b “UK Charts” . Official Charts Company . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016 .
^ a b “Discography Calum Scott” . australian-charts.com . Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018 .
^ a b “Germanian Charts” (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 .
^ “Calum Scott Chart History: Canadian Albums” . Billboard . Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018 .
^ a b “Irish Charts” . irish-charts.com Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016 .
^ a b “Dutch Charts” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016 .
^ “NZ Top 40 Albums Chart” . Recorded Music NZ . 19 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018 .
^ “Calum Scott Discography” . Swedishcharts.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021 .
^ “Calum Scott Chart History: Billboard 200” . Billboard . Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018 .
^ a b c d “Chứng nhận Anh Quốc – Calum Scott” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022 . Type Calum Scott vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2020” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022 .
^ a b c d “Chứng nhận Hoa Kỳ – Calum Scott” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022 .
^ “Bridges by Calum Scott” . Apple Music . Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022 .
^ “ARIA Top 50 Albums Chart” . Australian Recording Industry Association . 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022 .
^ “Only Acoustic - EP by Calum Scott” . Music.apple.com . 26 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021 .
^ “Only Collabs - EP by Calum Scott” . Music.apple.com . 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021 .
^ “Only Love - EP by Calum Scott” . Music.apple.com . 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021 .
^ “Calum Scott Chart History: Canadian Hot 100” . Billboard . Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021 .
^ “Discography Calum Scott” . danishcharts.dk . Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022 .
^ “NZ Top 40 Singles Chart” . Recorded Music NZ . 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016 .
^ “Discography Calum Scott” . swedishcharts.com . Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022 .
^ “Calum Scott Chart History: Hot 100” . Billboard . Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021 .
^ a b “Gold-/Platin-Datenbank (Calum Scott)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 .
^ a b “Sverigetopplistan – Calum Scott” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021 .
^ “2018-05” . IFPI Denmark. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 .
^ “NVPI – Goud / Platina” (bằng tiếng Hà Lan). NVPI . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 . Note : Type "Calum Scott" in the search bar.
^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Calum Scott – Dancing on My Own” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2016 .
^ “Veckolista Heatseeker, vecka 39” . Sverigetopplistan . Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2019 .
^ “Calum Scott Chart History: Bubbling Under Hot 100” . Billboard . Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022 .
^ “2018-05” . IFPI Denmark. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 .
^ “Music Canada: Calum Scott: You Are The Reason” . Music Canada . Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 .
^ “Calum Scott Drops New Single 'What I Miss Most' ” . Female First. 6 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018 .
^ “Calum Scott releases new single What I Miss Most” . Entertainment Focus. tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018 .
^ “No Matter What” . iTunes Australia. 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018 .
^ “Calum Scott Chart History: Canada AC” . Billboard . Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021 .
^ “Official Singles Downloads Chart Top 100” . Official Charts Company . Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021 .
^ “NZ Top 40 Singles Chart” . Recorded Music NZ . 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022 .
^ “Lost Frequencies Chart History: Dance/Electronic Songs” . Billboard . Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2022 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022 .
^ “Lost Frequencies & Calum Scott - Where Are You Now” . IFPI Denmark. 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Lost Frequencies – Where Are You Now” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 .
^ “Rise by Calum Scott” . Apple Music . tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021 .
^ “Official Singles Downloads Chart Top 100” . Official Charts Company . Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021 .
^ “love is just a word - Single” . Apple Music . 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ . 14 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022 .
^ Paul, Larisha (29 tháng 4 năm 2022). “Calum Scott Premieres 'Heaven' From Forthcoming Sophomore Album 'Bridges' ” . uDiscoverMusic . Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022 .
^ Peacock, Tim (1 tháng 6 năm 2022). “Calum Scott Marks Pride Week With Powerful New Single 'Boys In The Street' ” . uDiscoverMusic. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022 .
^ Bein, Kat (16 tháng 7 năm 2019). “Felix Jaehn & Calum Scott look inside themselves in 'Love on Myself' video: Watch” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019 .
^ “Felix Jaehn, The Stickmen Project, And Calum Scott Link For Collaborative Offering 'Rain In Ibiza' ” . The Music Essentials . 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022 .
^ “Calum Scott and Ivete Sangalo sing "Transformar" ” . British Phonographic Industry . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016 .
^ Corner, Lewis (11 tháng 5 năm 2018). “Calum Scott, Laverne Cox and Jess Glynne among big winners at British LGBT Awards” . Gay Times . Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2022 .
^ “Septimius Awards 2022 Nominees & Winners” . septimiusawards.com .
^ “Coming Out Gay At 13 Caused Calum Scott To Lose All His Friends” . instinctmagazine.com .
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Calum Scott .