Canon EOS 500D/EOS Rebel T1i/Kiss X3 | |
---|---|
![]() | |
Loại | DSLR |
Cảm biến | CMOS APS-C 22.3 x 14.9 mm (1.6x conversion factor) |
Độ phân giải | 15.1 điểm ảnh hiệu dụng, 4,752 x 3,168 pixel |
Ống kính | EF, EF-S |
Flash | E-TTL II đèn tích hợp bật lên tự động |
Màn trập | focal-plane |
Tốc độ màn trập | 1/4000 to 30 sec và Bulb, 1/200 s X-sync |
Đo sáng | Khẩu độ đầy đủ TTL, 35-vùng SPC |
Chế độ chụp | Hoàn toàn tự động, chân dung, phong cảnh, cận cảnh, thể thao, chân dung đêm, không flash, tự đo sáng, ưu tiên màn trập, ưu tiên khẩu độ, điều chỉnh tay, chiều sâu ảnh tự động |
Chế độ đo sáng | điểm, sáng đều, đa vùng (khoảng 9% ở trung tâm kính ngắm), đo sáng trung tâm |
Điểm lấy nét | 9 điểm tự động |
Chế độ lấy nét | AI Focus, One-Shot, AI Servo, xem trực tiếp |
Chụp liên tiếp | 3.4 ảnh/giây tối đa 170 ảnh JPEGs hoặc 9 ảnh RAW |
Kính ngắm | gương tầm mắt SLR, bao phủ 95%, phóng đại 0.87 lần |
Dải ISO | ISO 100 đến 3200 (mở rộng lên đến 12800) |
Bù trừ ánh sáng với flash | Có |
Cân bằng trắng | Tự động, ban ngày, bóng râm, nhiều mây, ánh đèn Wolfram, ánh đèn neon, có flash, chỉnh tay, người dùng cài đặt |
Bù trừ cân bằng trắng | +/- 3 stops in 1-stop increments; |
Màn hình LCD | màn hình màu tinh thể lỏng TFT, 920.000 điểm ảnh |
Lưu trữ | Secure Digital Card Secure Digital High Capacity |
Pin | Pin sạc Lithium-Ion LP-E5 (7.4 V, 1050 mAh) |
Kích thước máy | 129 x 98 x 62 mm |
Trọng lượng | 480 g (thân máy, không pin) |
Đế pin | BG-E5 |
Sản xuất tại | ![]() |
Máy ảnh Canon EOS 500D là máy ảnh kỹ thuật số ống kính rời độ phân giải 15.1 triệu điểm ảnh được hãng Canon công bố vào 25 tháng 3 năm 2009 và ra mắt trong tháng 5 năm 2009.[1][2] Nó được biết đến với tên EOS Kiss X3 ở Nhật Bản và EOS Rebel T1i ở Bắc Mỹ. Nó nối tiếp dòng sản phẩm phổ thông Rebel và là sản phẩm kế tiếp EOS 450D.
Nó là loại máy kỹ thuật số ống kính rời thứ ba của Canon có chức năng quay phim, và sản phẩm thứ hai có khả năng quay phim độ nét cao 1080p. Chiếc máy này có vài tính năng của dòng máy cao cấp Canon EOS 5D Mark II, bao gồm chức năng quay phim, chức năng xem trực tiếp, và công nghệ xử lý ảnh DiG!C 4. Cũng giống như EOS 450D và EOS 1000D, máy sử dụng thẻ SDHC để lưu trữ dữ liệu, và là mẫu EOS thứ ba sử dụng loại thẻ đó thay vì CompactFlash. Giống như EOS 5D Mark II, những đoạn phim được thu với định dạng MOV với chuẩn nén video H.264/MPEG-4 và tuyến âm thanh PCM.[3]
Bộ xử lý hình ảnh: Non-DIGIC | DIGIC | DIGIC II | DIGIC III | DIGIC 4 / 4+ | DIGIC 5 / 5+ | DIGIC 6 / 6+ | DIGIC 7 | DIGIC 8 | DIGIC X Video: 1080p | không nén 1080p | 4K | 5.5K | 8K
⋅
Màn hình: Lật (tilt) F , Xoay lật (Articulating) A , Cảm ứng (Touchscreen) T
⋅
Đặc điểm chú ý: Ổn định hình ảnh trong thân máy (IBIS) S , Weather Sealed
Xem thêm: Máy ảnh phim Canon EOS |