Đô thị củng cố Thành phố Carson, Nevada | |
---|---|
— Thành phố độc lập — | |
Khẩu hiệu: Tự hào về quá khứ...Tự tin về tương lai | |
Vị trí ở Nevada | |
Tọa độ: 39°9′39″B 119°45′14″T / 39,16083°B 119,75389°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | Nevada |
Thành lập | 1858 |
Đặt tên theo | Carson River |
Thủ phủ | không có |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Bob Crowell |
• Thượng nghị sĩ bang | Mark E. Amodei (R) |
• State Assemblywoman | Bonnie Parnell (D) |
• Hạ viện Hoa Kỳ | Dean Heller (R) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 168 mi2 (435 km2) |
• Đất liền | 156 mi2 (403 km2) |
• Mặt nước | 12 mi2 (32 km2) 7.91% |
Độ cao | 4.802 ft (1.463 m) |
Dân số (2000) | |
• Tổng cộng | 52.547 |
• Mật độ | 370/mi2 (141/km2) |
• Mùa hè (DST) | Pacific (UTC-7) |
mã ZIP | 89701-89706, 89711-89714, 89721 |
Mã điện thoại | 775 |
Website | www.carson-city.nv.us |
Đô thị củng cố Thành phố Carson là thủ phủ của tiểu bang Nevada, Hoa Kỳ. Dân số thành phố này là 52.457 người tại thời điểm điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ. Những người châu Âu đầu tiên đà đến khu vực thung lũng Đại bàng nơi John C. Fremont và đoàn thám hiểm của ông đến vào tháng 1 năm 1843.[1] Fremont đã đặt tên con sông chảy qua thung lũng là sông Carson để vinh danh Christopher "Kit" Carson. Trước khi đoàn thám hiểm của Fremont đến đây, cư dân thổ dân Washoe đã sinh sống trong thung lũng và các khu vực phụ cận.