Ceromya

Ceromya
Ceromya bicolor, Trawscoed, North Wales
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Diptera
Họ: Tachinidae
Phân họ: Tachininae
Tông: Siphonini
Chi: Ceromya
Robineau-Desvoidy, 1830[1]
Loài điển hình
Ceromya testacea
Robineau-Desvoidy, 1830[1]
Các đồng nghĩa

Ceromya là một chi ruồi trong họ Tachinidae.[7][8][9][10][11][12]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Robineau-Desvoidy, J.B. (1830). “Essai sur les myodaires”. Mémoires présentés par divers savans à l'Académie Royale des Sciences de l'Institut de France (Sciences Mathématiques et Physiques). 2 (2): 1–813. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ Agassiz, J.L.R. (1846). Nomenclatoris zoologici index universalis. Soloduri [= Solothurn, Switzerland]: Jent & Gassmann. tr. viii + 393.
  3. ^ a b Walton, W.R. (1914). “Four new species of Tachinidae from North America”. Proceedings of the Entomological Society of Washington. 16: 90–95.
  4. ^ a b Curran, C.H. (1927). “Some new Australasian and African Diptera of the families Muscidae and Tachinidae (Dipt.)”. Entomologische Mitteilungen. 16: 345–357.
  5. ^ a b Stein, Paul (1924). “Die verbreitetsten Tachiniden Mitteleuropas nach ihren Gattungen und Arten” (PDF). Archiv für Naturgeschichte. 90A (6): 1–271. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
  6. ^ Townsend, C.H.T. (1919). “New genera and species of muscoid flies”. Proceedings of the United States National Museum. 56 (2301): 541–592. doi:10.5479/si.00963801.2301.541. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  7. ^ O'Hara, James E.; Henderson, Shannon J.; Wood, D. Monty (5 tháng 3 năm 2020). “Preliminary Checklist of the Tachinidae (Diptera) of the World” (PDF). Tachinidae Resources. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2023.
  8. ^ Chandler, Peter J. (1998). Checklists of Insects of the British Isles (New Series) Part 1: Diptera. Handbooks for the Identification of British Insects. 12. London: Royal Entomological Society of London. tr. 1–234. ISBN 0-901546-82-8.
  9. ^ Belshaw, Robert (1993). “Tachinid Flies Diptera Tachinidae”. Royal Entomological Society Handbooks. Royal Entomological Society of London. 10 (4ai): 170.
  10. ^ van Emden, F.I. (1954). “Ditera Cyclorrhapha Calyptrata (I) Section (a) Tachinidae & Calliphoridae”. Royal Entomological Society Handbooks. Royal Entomological Society of London. 10 (4a): 133.
  11. ^ O'Hara, James E.; Cerretti, Pierfilippo (2016). “Annotated catalogue of the Tachinidae (Insecta, Diptera) of the Afrotropical Region, with the description of seven new genera”. ZooKeys (575): 1–344. Bibcode:2016ZooK..575....1O. doi:10.3897/zookeys.575.6072. PMC 4829880. PMID 27110184.
  12. ^ Evenhius, N.L. (7 tháng 3 năm 2012). “Family Tachinidae”. Trong Evenhuis, N.L. (biên tập). Catalog of the Diptera of the Australasian and Oceanian Regions. (online version). Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2018.
  13. ^ a b c d e f g h i j k l Malloch, J.R. (1930). “Diptera Calyptratae of the Federated Malay States. (Third Paper.)”. Journal of the Federated Malay States Museums. 16: 119–153.
  14. ^ a b c Aldrich, J.M. (1934). “Tachinidae”. Diptera of Patagonia and South Chile. 7: 1–170.
  15. ^ Townsend, C. H. T. (1892). “Notes on North American Tachinidae, with descriptions of new genera and species.Paper V”. The Canadian Entomologist. Entomological Society of Canada. 24 (3): 64–70. doi:10.4039/ent2464-3. S2CID 251410039. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
  16. ^ a b c d e f g Mesnil, L.P. (1954). “Genres Actia Robineau-Desvoidy et voisins (Diptera Brachycera Calyptratae)” (PDF). Explor. Parc Natn. Albert Miss G. F. De Witte. 81: 1–41. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2023.
  17. ^ Malloch, J.R. (1926). “Notes on Oriental Diptera, with descriptions of new species”. Philippine Journal of Science. 31: 491–512.
  18. ^ a b c d O'Hara, J.E. (1994). “Revision of Nearctic species of Ceromya Robineau-Desvoidy (Diptera: Tachinidae)”. The Canadian Entomologist. 126 (3): 775–806. doi:10.4039/Ent126775-3. S2CID 87924206.
  19. ^ a b c d e f g Mesnil, L.P. (1957). “Nouveaux tachinaires d'Orient. (Deuxième série.)”. Mémoires de la Société Royale d'Entomologie de Belgique. 28 (1–80).
  20. ^ a b Meigen, J. W. (1824). “Systematische Beschreibung der bekannten europaischen zweiflugeligen Insekten”. Vierter Theil. Schulz-Wundermann, Hamm.: xii + 428 pp. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2020.
  21. ^ a b Villeneuve, J. (1913). “Myodaires superieurs de l'Afrique tropical (1re liste)”. Revue zool. Afr. (3): 24–46.
  22. ^ a b c d e f Tachi, T.; Shima, H. (2000). “Taxonomic study of the genus Ceromya Robineau-Desvoidy of Japan (Diptera: Tachinidae)”. Beiträge zur Entomologie. 50: 129–150. doi:10.21248/contrib.entomol.50.1.129-150. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2023.
  23. ^ Bezzi, M. (1923). “Fissicorn Tachinidae, with description of new forms from Australia and South America”. Proceedings of the Linnean Society of New South Wales. 48: 648–659. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2023.
  24. ^ Ratzeburg, J.T.C. (1844). Die Forst-Insecten oder Abbildung und Beschreibung der in den Waldern Preussens ... Vol. 3: Die Ader-, Zwei-, Halb-, Netz- und Geradflugler. Berlin: Nicolai. tr. viii + 314 pp., 5 tables, 16 pls.
  25. ^ Villeneuve, J. (1921). “Description de Diptères nouveaux” (PDF). Bulletin et Annales de la Société Entomologique de Belgique. 61: 157–161. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022.[liên kết hỏng]
  26. ^ a b Malloch, J.R. (1930). “Notes on Australian Diptera. XXIV”. Proceedings of the Linnean Society of New South Wales. 55: 303–353. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
  27. ^ Mesnil, L.P. (1977). “Nouveaux tachinaires de Madagascar (Dipt. Tachinidae) – 5e partie”. Mitteilungen der Schweizerischen Entomologischen Gesellschaft. 50: 177–187.
  28. ^ a b Curran, C.H. (1927). “Studies in African Tachinidae (Diptera)”. Bulletin of Entomological Research. 17 (4): 319–340. doi:10.1017/S000748530001943X.
  29. ^ Townsend, C.H.T. (1927). “Synopse dos generos muscoideos da regiao humida tropical da America, con generos e especies novas”. Revista do Museu Paulista. 15: 203–385. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2023.
  30. ^ a b Mesnil, L.P. (1953). “Nouveaux tachinaires d'Orient (1e partie)”. Bulletin et Annales de la Société Entomologique de Belgique. 89: 85–114.
  31. ^ Malloch, J.R. (1929). “Notes on Australian Diptera. No. xix”. Proceedings of the Linnean Society of New South Wales. 54: 107–117. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2023.
  32. ^ Coquillett, D.W. (1895). “Notes and descriptions of Tachinidae”. Journal of the New York Entomological Society. 3 (2): 49–58. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Shigeo Kageyama (影山茂夫) có biệt danh là Mob (モブ) là nhân vật chính của series Mob Psycho 100. Cậu là người sở hữu siêu năng lực tâm linh, đệ tử của thầy trừ tà Arataka Reigen
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Bandai Namco đã ấn định ngày phát hành chính thức của tựa game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Anime Super Cup Vietsub
Anime Super Cup Vietsub
Tự do trong sự cô đơn, Koguma tìm thấy một chiếc xe máy